Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Ổ sinh thái
Ổ sinh thái (còn gọi là tổ sinh thái hoặc hốc sinh thái) là tập hợp tất cả các giới hạn sinh thái của một loài sinh vật.
Một ổ sinh thái là sự phù hợp của một loài khi sống dưới những điều kiện môi trường cụ thể. Ổ sinh thái miêu tả cách một sinh vật hoặc quần thể phản ứng lại với sự phân bố của tài nguyên và đối thủ cạnh tranh (một ví dụ điển hình là sự phát triển thuận lợi của một quần thể khi môi trường sống có nhiều tài nguyên và khi có ít kẻ săn mồi, ký sinh trùng và mầm bệnh) và thay đổi ngược lại chính những yếu tố đó (như là giới hạn khả năng tiếp cận tới nguồn tài nguyên của các sinh vật khác, đóng vai trò là nguồn thức ăn của sinh vật săn mồi và cũng đồng thời là một sinh vật tiêu thụ con mồi). "Kiểu và lượng biến số bao gồm các không gian của một ổ sinh thái thì biến đổi từ loài này tới loài khác [và] tầm quan trọng tương đối của các biến số môi trường cụ thể của một loài có thể biến đổi dựa theo hoàn cảnh vùng và địa lý".
Có nhiều kiểu định nghĩa khác nhau về một ổ sinh thái trong đó một ổ sinh thái kiểu Grinnel được xác định bởi sinh cảnh mà một loài sống trong đó và đi kèm với những thích nghi về mặt tập tính của nó. Một ổ kiểu Elton thì lại chú trọng rằng một loài không những phát triển bên trong và phản ứng lại với môi trường bên ngoài mà nó cũng có thể thay đổi môi trường và tập tính của nó trong quá trình phát triển. Ổ kiểu Hutchinson thì sử dụng toán học và thống kê để giải thích cách mà các loài cùng sinh sống trong một quần thể nào đó.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Concept of ecological niche
- Environmental Niche – Extinction of the Dinosaurs Lưu trữ 2011-09-18 tại Wayback Machine
- Ontology of the niche
- Niche restriction and segregation Lưu trữ 2009-01-29 tại Wayback Machine
- Vacant niche Lưu trữ 2009-02-01 tại Wayback Machine
- Latitude-niche width hypothesis Lưu trữ 2009-02-01 tại Wayback Machine