Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Carbon oxysulfide

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Carbon oxysulfide
Danh pháp IUPAC Carbon oxysulfide
Carbonyl sulfide
Oxidosulfidocarbon
Nhận dạng
Số CAS 463-58-1
PubChem 10039
Số EINECS 207-340-0
KEGG C07331
ChEBI 16573
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tử COS
Khối lượng mol 60.075 g/mol
Bề ngoài chất khí không màu
Mùi khó chịu
Khối lượng riêng 2.51 g/L
Điểm nóng chảy −138,8 °C (134,3 K; −217,8 °F)
Điểm sôi −50,2 °C (223,0 K; −58,4 °F)
Độ hòa tan trong nước 0.376 g/100 mL (0 °C)
0.125 g/100 mL (25 °C)
Độ hòa tan tan nhiều trong KOH, CS2
tan trong alcohol, toluene
MagSus -32.4·10−6 cm³/mol
Mômen lưỡng cực 0.65 D
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-141.8 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298 231.5 J/mol K
Nhiệt dung 41.5 J/mol K
Các nguy hiểm
NFPA 704

4
3
1
 
Giới hạn nổ 12-29%
Ký hiệu GHS The flame pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS04: Compressed GasGHS06: ToxicThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHS Danger
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H220, H280, H315, H319, H331, H335
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P210, P261, P264, P271, P280, P302+P352, P304+P340, P305+P351+P338, P311, P312, P321, P332+P313, P337+P313, P362, P377, P381, P403, P403+P233, P405, P410+P403, P501
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quan Carbon dioxide
Carbon disulfide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Carbon oxysulfide, hay carbonyl sulfide, là hợp chất vô cơcông thức phân tử là OCS, hoặc COS. Nó là một chất khí không màu, dễ cháy, có mùi khó chịu. Nó là một phân tử mạch thẳng bao gồm một nhóm carbonyl liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh bằng liên kết đôi. Carbon oxysulfide có thể được coi là chất trung gian giữa carbon dioxidecarbon disulfide, cả hai đều có cùng hoá trị với nó. Carbon oxysulfide phân hủy trong điều kiện có độ ẩmbase thành carbon dioxidehydro sulfide. Hợp chất này được sử dùng làm chất xúc tác trong sự hình thành các peptit từ các acid amin. Phát hiện này là một phần mở rộng của thí nghiệm Miller-Urey và người ta cho rằng carbon oxysulfide đóng một vai trò quan trọng trong nguồn gốc của sự sống.

Xem thêm

Tham khảo


Новое сообщение