Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Chloroxine
Другие языки:

Chloroxine

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Chloroxine
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mại Capitrol
Đồng nghĩa cloroxinum, kloroxin, chlorquinol, dichlorchinolinolum, halquinol(s)
AHFS/Drugs.com Thông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard 100.011.144
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C9H5Cl2NO
Khối lượng phân tử 214 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)

Cloroxin (tên thương mại Capitrol; Kloroxin, Dichlorchinolinol, chlorquinol, halquinol (s)); Latin cloroxinum, dichlorchinolinolum) là một loại thuốc kháng khuẩn. Các dạng thuốc uống (dưới tên thương mại như Endiaron ) được sử dụng trong tiêu chảy truyền nhiễm, rối loạn hệ vi sinh đường ruột (ví dụ sau khi điều trị bằng kháng sinh), nhiễm giardia, bệnh viêm ruột. Nó cũng hữu ích cho bệnh gàuviêm da tiết bã, như được sử dụng trong dầu gội đầu (Capitrol) và các loại kem bôi da như (Valpeda, Triaderm).

Cơ chế tác động

Cloroxine có đặc tính kìm khuẩn, chống nấm và chống nhiễm trùng. Nó có hiệu quả chống lại Streptococci, Staphylococci, Candida, Candida albicans, Shigella và Trichomonads.

Tác dụng phụ

Hiếm khi xảy ra, nhưng có thể gây buồn nôn và nôn liên quan đến uống. Nó cũng có thể gây kích ứng da.

Mang thai và cho con bú

FDA liệt kê chloroxine trong thai kỳ loại C (nguy cơ không thể loại trừ) vì không có nghiên cứu mang thai nào về thuốc đã được thực hiện với động vật hoặc người. Vì lý do này, sử dụng chloroxine uống hoặc tại chỗ trong khi mang thai hoặc khi cho con bú không được khuyến cáo.

Lịch sử

Cloroxine được điều chế lần đầu tiên vào năm 1888 bởi A. Hebebrand.  

Tham khảo


Новое сообщение