Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Gemcitabine

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Gemcitabine
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm /ɛmˈstəbn/
Tên thương mại Gemzar, others
Đồng nghĩa 2', 2'-difluoro 2'deoxycytidine, dFdC
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụng Intravenous
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
  • US: ℞-only
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương <10%
Chu kỳ bán rã sinh học Short infusions: 32–94 minutes
Long infusions: 245–638 minutes
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard 100.124.343
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C9H11F2N3O4
Khối lượng phân tử 263.198 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Gemcitabine, tên thương mại Gemzar, là một hóa chất dùng trong điều trị một số loại ung thư. Bao gồm ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư phổi không thế bào nhỏ, ung thư tụy, và ung thư bàng quang. Đường dùng truyền tĩnh mạch chậm.

Chỉ định

Gemcitabine được sử dụng trong nhiều loại ung thư biểu mô. Đây là thuốc điều trị bước một cho ung thư tuyến tụy, và kết hợp với cisplatin cho ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn và ung thư phổi tế bào nhỏ di căn hoặc xâm lấn. Là điều trị bước hai kết hợp với carboplatin cho ung thư buồng trứng và kết hợp với pactiaxel cho ung thư vú di căn hoặc không thể phẫu thuật cắt bỏ. Nó thường sử dụng chính thức để điều trị ung thư đường mật và cácung thư ường mật.

Chống chỉ định và tương tác thuốc

Sử dụng gemcitabine cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản  của nam và phụ nữ, khả năng tình dục, và kinh nguyệt. Phụ nữ dùng gemcitabine không nên mang thai, và có thai, và cho con bú. and other biliary tract cancers.

Đến năm 2014 tương tác thuốc vẫn chưa được nghiên cứu.

Tác dụng phụ

Gemcitabine là hóa chất hoạt động bằng cách tiêu diệt các tế bào đang phân chia. Các tế bào ung thư phân chia rất nhanh và nên trở thành đích tác dụng gemcitabine, nhưng nhiều tế bào cũng có khả năng phân bào rất nhanh, như các tế bào da, da đầu, niêm mạc dạ dày, và tủy xương, dẫn đến tác dụng phụ.

Trên nhãn của gemcitabine mang cảnh báo nó có thể ức chế tủy xương, và gây ra giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, và giảm hồng cầu,nên sử dụng một cách cẩn trọngvới những người rối loạn chức năng gan, thận, hoặc tim mạch, bệnh nhân không nên sử dụng vắc xin sống, có thể gây ra hội chứng bệnh não có thể phục hồi, có thể gây ra hội chứng thoát mao mạch, có thể gây ra bệnh phổi nghiêm trọng như phù phổi, viêm phổi, và hội chứng suy hô hấp người lớn, và có thể gây tổn hại tinh trùng.

Các tác dụng phụ thường gặp (hơn 10% số người phát triển chúng) bao gồm khó thở, giảm ba dòng, nôn và buồn nôn, tăng men transaminase, phát ban và ngứa, rụng tóc,  máu và protein trong nước tiểu, triệu chứng cúm, và phù.

Tham khảo


Новое сообщение