Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Kali chloride

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Kali chloride
Mẫu kali chloride
Cấu trúc của kali chloride
Tên khác Sylvit
Muriate of potash
Nhận dạng
Số CAS 7447-40-7
PubChem 4873
Ngân hàng dược phẩm DB00761
KEGG D02060
ChEBI 32588
Số RTECS TS8050000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tử KCl
Khối lượng mol 74,551 g/mol
Bề ngoài tinh thể trắng
Mùi không mùi
Khối lượng riêng 1,984 g/cm³
Điểm nóng chảy 770 °C (1.040 K; 1.420 °F)
Điểm sôi 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F)
Độ hòa tan trong nước 21,74% (0 ℃)
25,39% (20 ℃)
36,05% (100 ℃), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tan tan trong glycerol, dung dịch kiềm
ít tan trong cồn
không tan trong ete
Độ axit (pKa) ≈ 7
MagSus -39,0·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD) 1,4902 (589 nm)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể Lập phương
Nhóm không gian Fm3m, No. 225
Hằng số mạng a = 629,2 pm
Tọa độ bát diện (K+ và Cl)
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-436 kJ·mol-1
Entropy mol tiêu chuẩn So298 83 J·mol-1·K-1
Dược lý học
Dược đồ điều trị Oral, IV, IM
Excretion Renal: 90%; Fecal: 10%
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
1
0
 
Điểm bắt lửa không bắt lửa
LD50 2600 mg/kg (qua miệng, chuột)
Các hợp chất liên quan
Anion khác Kali fluoride
Kali bromide
Kali iodide
Cation khác Lithi chloride
Natri chloride
Rubiđi chloride
Caesi chloride
Franci chloride
Hợp chất liên quan Kali clorat
Kali perchlorat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali chloride (KCl) là một muối của kali với ion chloride với công thức hóa học KCl. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu. Chúng cũng có thể có màu đỏ do sự xuất hiện của sắt oxide trong quặng sylvit. Ở dạng chất rắn kali chloride tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón, trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra sự ngừng hoạt động của tim để thi hành các bản án tử hình bằng hình thức tiêm Kali chloride trực tiếp vào tĩnh mạch phạm nhân (hiện nay nhà nước Việt Nam vẫn đang áp dụng), Kali chloride là chất độc thứ 3 trong 3 quy trình để hành hình tử tù. Kali chloride xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri chloride thành khoáng vật sylvinit.

Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.

Tham khảo

Đọc thêm


Новое сообщение