Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Methylprednisolone

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Methylprednisolone
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mại Medrol, Meprolone, others
Đồng nghĩa (6α, 11β)-11,17,21-trihydroxy-6-methyl-pregna-1,4-diene-3,20-dione
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
MedlinePlus a682795
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụng IV, IM, by mouth
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương 78%
Chuyển hóa dược phẩm liver primarily, kidney, tissues; CYP450: 3A4 substrate
Chu kỳ bán rã sinh học urine; Half-life: 18-26h (biological)
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard 100.001.343
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C22H30O5
Khối lượng phân tử 374.471 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Methylprednisolone, được bán dưới tên thương hiệu Depo-Medrol và Solu-Medrol, là thuốc corticosteroid dùng để ức chế hệ miễn dịch và giảm viêm. Các điều kiện sử dụng bao gồm các bệnh về da, rối loạn thấp khớp, dị ứng, hen, ung thư, COPD, ung thư, chứng đa xơ cứng, và điều trị bổ sung cho bệnh lao. Thuốc được sử dụng bằng đường uống hoặc bằng cách tiêm vào tĩnh mạch, hoặc cơ.

 Các phản ứng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm các vấn đề về sức khoẻ tâm thần và tăng nguy cơ lây nhiễm. Các phản ứng phụ thường gặp khi sử dụng lâu dài bao gồm loãng xương, đục thủy tinh thể, suy nhược, dễ bị bầm và nhiễm nấm men. Sử dụng ngắn hạn khoảng thời gian sinh con an toàn cho trẻ; tuy nhiên, sử dụng lâu dài trong thai kỳ có thể dẫn đến tổn hại. Methylprednisolone nằm trong nhóm thuốc glucocorticoid. 

Methylprednisolone được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1955. Nó nằm trong Danh mục Thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, thuốc hiệu quả nhất và an toàn nhất trong hệ thống y tế. Methylprednisolone có sẵn như một loại thuốc chung. Chi phí bán ở các nước đang phát triển là khoảng 3,81 đến 9,35 USD cho mỗi lọ 500 mg. Tại Hoa Kỳ, một đợt điều trị thường tốn kém dưới 25 USD.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài


Новое сообщение