Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Nitrobenzen

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Nitrobenzene
Tên khác Nitrobenzol
Oil of mirbane
Nhận dạng
Số CAS 98-95-3
PubChem 7416
KEGG C06813
ChEBI 27798
Số RTECS DA6475000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tử C6H5NO2
Khối lượng mol 123.06 g/mol
Bề ngoài chất lỏng sánh màu vàng
Mùi cay, như xi đánh bóng giày
Khối lượng riêng 1,199 g/cm³
Điểm nóng chảy 5,7 °C (278,8 K; 42,3 °F)
Điểm sôi 210,9 °C (484,0 K; 411,6 °F)
Độ hòa tan trong nước 0.19 g/100 ml at 20 °C
Áp suất hơi 0.3 mmHg (25°C)
MagSus -61,80·10−6 cm³/mol
Các nguy hiểm
Phân loại của EU Chất độc T Dễ cháy F Nguy hiểm cho môi trường N
NFPA 704

2
3
1
 
Chỉ dẫn R R10, R23/24/25, R40,
R48/23/24 , R51/53, R62
Chỉ dẫn S (S1/2), S28, Bản mẫu:S36/37,
S45, S61
Giới hạn nổ 1.8%-?
PEL TWA 1 ppm (5 mg/m³) [skin]
LD50 780 mg/kg (đường miệng, chuột)
600 mg/kg (đường miệng, chuột)
590 mg/kg (mouse, oral)
REL TWA 1 ppm (5 mg/m³) [skin]
IDLH 200 ppm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quan Anilin
Benzenediazonium chloride
Nitrosobenzene
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Nitrobenzen là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học C6H5NO2. Nitrobenzen là chất dầu màu vàng nhạt không tan trong nước với mùi giống hạnh đào. Khi ở thể rắn, chất này tạo thành tinh thể có màu vàng-xanh lá cây. Nitrobenzen được sản xuất với quy mô lớn từ tiền chất benzen, đến lượt nó lại là tiền chất để sản xuất anilin. Trong phòng thí nghiệm, đôi khi nó được sử dụng như một dung môi, chủ yếu cho các chất ái điện tử.

Sản xuất

Nitrobenzen được điều chế với quá trình nitrat hóa benzen với hỗn hợp axit sulfuricđặc, nước, và axit nitric. Hỗn hợp này đôi khi được gọi là "acid hỗn hợp." Việc sản xuất nitrobenzen là một trong những quá trình nguy hiểm nhất được tiến hành trong ngành công nghiệp hoá chất vì khả năng tỏa nhiệt của phản ứng  (ΔH = −117 kJ/mol).

Benzene + Nitronium ion
 
H+
Bản mẫu:Biochem reaction arrow alt text
Nitrobenzene

Sản lượng nitrobenzen toàn cầu trong năm 1985 vào khoảng 1.7×106tấn.

Cơ chế nitrat hóa

Quá trình nitrat hóa liên quan đến sự hình thành ion nitronium (NO2+), tiếp theo là một phản ứng  thế thơm ái điện tử của nó với benzen. Ion nitronium được tạo ra tại chỗ với phản ứng của axit nitric và một chất khử nước có tính axit, điển hình là axit sulfuric:

HNO3 + H+ ⇌ NO2+ + H2O

Ứng dụng

Khoảng 97% sản lượng nitrobenzen được dùng làm tiền chất để sản xuất anilin, chất này lại dùng làm tiền chất để sản xuất các hóa chất xử lý cao su, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm (chủ yếu loại thuốc nhuộm azo), thuốc nổ, và dược phẩm.

Tham khảo

Liên kết ngoài


Новое сообщение