Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Spironolactone
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /ˌspaɪrənoʊˈlæktoʊn/ SPY-rə-noh-LAK-tohn,/ˌspɪər-/ SPEER- |
Tên thương mại | Aldactone, Spiractin, Verospiron, many others; kết hợp: Aldactazide (+HCTZ), Aldactide (+HFMZ), Aldactazine (+altizide), others |
Đồng nghĩa | SC-9420; NSC-150339; 7α-Acetylthiospirolactone; 7α-Acetylthio-17α-hydroxy-3-oxopregn-4-ene-21-carboxylic acid γ-lactone |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682627 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | Đường miệng,thuốc bôi |
Nhóm thuốc | Antimineralocorticoid; Steroidal antiandrogen |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 60–90% |
Liên kết protein huyết tương | Spironolactone: 88% (to albumin and AGP) Canrenone: 99.2% (to albumin) |
Chuyển hóa dược phẩm |
Gan, others: • Deacetylation via CES • S-Oxygenation via FOM • S-Methylation via TMT • Dethioacetylation • Hydroxylation via CYP3A4 • Lactone hydrolysis via PON3) |
Chất chuyển hóa |
7α-TS, 7α-TMS, 6β-OH-7α-TMS, canrenone, others (All three active) |
Chu kỳ bán rã sinh học | Spironolactone: 1.4 hours 7α-TMS: 13.8 giờ 6β-OH-7α-TMS: 15.0 giờ Canrenone: 16.5 giờ |
Bài tiết | Nước tiểu, dịch mật |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.122 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C24H32O4S |
Khối lượng phân tử | 416.574 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 134 đến 135 °C (273 đến 275 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Spironolactone, được bán dưới tên thương mại Aldactone cùng một số tên khác, là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để điều trị tích tụ chất lỏng (phù nề) do suy tim, sẹo gan hoặc bệnh thận. Chúng cũng được sử dụng trong điều trị huyết áp cao, kali máu thấp nếu không chữa được với thực phẩm bổ sung, dậy thì sớm ở nam giới, mụn trứng cá và tăng trưởng lông, tóc quá mức ở phụ nữ, và như là một phần của trị liệu hormone nữ ở phụ nữ chuyển giới.Spironolactone được dùng bằng đường uống.
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm bất thường về nồng độ các chất điện giải, đặc biệt là kali máu cao, buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, phát ban và giảm ham muốn tình dục. Ở những người có vấn đề ề gan hoặc thận, thì cần thận trọng hơn nếu sử dụng. Spironolactone chưa được nghiên cứu nhiều với phụ nữ có thai và không nên được sử dụng để điều trị huyết áp cao khi đang trong thai kỳ. Đây là một loại steroid ngăn chặn các tác động của hormone aldosterone và testosterone và có một số tác dụng giống như estrogen. Spironolactone thuộc về một loại thuốc được gọi là thuốc lợi tiểu không tăng thải kali.
Spironolactone được phát hiện vào năm 1957 và được giới thiệu vào năm 1959. Nó nằm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Nó có sẵn như là một loại thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển tính đến năm 2014 là từ 0,02 đô la Mỹ đến 0,1 đô la Mỹ mỗi ngày. Tại Hoa Kỳ, chi phí khoảng 0,50 đô la Mỹ mỗi ngày.