Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Vancomycin
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /væŋkəˈmaɪsɪn/ |
Tên thương mại | Vancocin |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a604038 |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | tiêm tĩnh mạch, qua miệng |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Không đáng kể (qua đường miệng) |
Chuyển hóa dược phẩm | Excreted unchanged |
Chu kỳ bán rã sinh học | 4 h tới 11 h (người lớn) 6 ngày tới 10 ngày (người lớn, thận có vấn để) |
Bài tiết | nước tiểu (tiêm tĩnh mạch), phân (qua miệng) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.014.338 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C66H75Cl2N9O24 |
Khối lượng phân tử | 1449.3 g.mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Vancomycin là một kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Chúng nên đưa vào cơ thể dưới dạng tiêm tĩnh mạch để điều trị cho các bệnh như nhiễm trùng da phức tạp, nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng xương và khớp, và viêm màng não do vi khuẩn Staphylococcus aureus kháng methicillin. Có thể kiểm tra máu để xác định liều lượng kháng sinh chính xác. Vancomycin cũng có thể được đưa vào cơ thể qua miệng để điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile gây ra. Khi uống bằng miệng, kháng sinh này được hấp thu rất kém.
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau ở vùng tiêm và phản ứng dị ứng. Thỉnh thoảng, những tác dụng phụ như mất thính lực, huyết áp thấp hoặc ức chế tủy xương cũng có thể xảy ra. Mức độ an toàn của chúng nếu dùng trong thai kỳ thì chưa rõ ràng, nhưng không có ghi nhận về tác hại khi sử dụng thuốc, và có lẽ là an toàn nếu sử dụng khi cho con bú. Đây là một loại kháng sinh glycopeptide và hoạt động bằng cách ức chế việc "xây dựng" thành tế bào vi khuẩn.
Vancomycin lần đầu tiên được bán vào năm 1954. Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, hay nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Vancomycin có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở thế giới đang phát triển cho một liều tiêm tĩnh mạch là khoảng US $ 1,70 đến 6,00. Tại Hoa Kỳ, thuốc dạng viên đắt hơn dung dịch tiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm tĩnh mạch có thể được dùng qua đường miệng để điều trị viêm đại tràng C. difficile để giảm chi phí. Vancomycin được thu từ vi khuẩn đất Amycolatopsis orientalis.
Nội bào |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Glycopeptide |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
β-lactam/ (ức chế liên kết chéo PBP) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||