Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Xương bàn đạp

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Xương bàn đạp
Xương bàn đạp nhìn từ trước (A), và nhìn từ dưới (B).
Chi tiết
Phát âm /ˈstpz/
Tiền thân Cung mang thứ hai
Một phần của Tai giữa
Cơ quan Hệ thính giác
Khớp khớp xương đe - bàn đạp
Định danh
Latinh Stapes
MeSH D013199
TA A15.3.02.033
FMA 52751
Thuật ngữ giải phẫu

Xương bàn đạpxương thuộc phần tai giữa của người và động vật có vú. Xương có kích thước nhỏ, trông như chiếc bàn đạp, và danh pháp có nguồn gốc từ hình dạng của xương (tiếng Latinh: Stapes). Xương tham gia dẫn truyền các rung động âm thanh vào tai trong, vào phía trong cửa sổ bầu dục. Đây là xương nhỏ nhất và nhẹ nhất trong tất cả các xương của cơ thể người.

Cấu tạo

Kích thước của xương bàn đạp, so sánh với đồng xu 10 centeuro.


Phát triển

Xương bàn đạp phát triển từ cấu trúc cung họng thứ hai, khi phôi được 6 đến 8 tuần. Giữa trung tâm xương bàn đạp có lỗ bịt, là di tích của động mạch bàn đạp thoái hóa trong quá trình phôi thai.

Động vật

Chức năng

Tham khảo

Liên kết ngoài


Новое сообщение