Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Acid 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic
Acid 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic | |
---|---|
Kekulé, skeletal formula of 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic acid
| |
Danh pháp IUPAC | Axit 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic |
Tên khác | Roxarsone |
Nhận dạng | |
Số CAS | 121-19-7 |
PubChem | 5104 |
Số EINECS | 204-453-7 |
KEGG | D05771 |
MeSH | Roxarsone |
ChEBI | 35817 |
Số RTECS | CY5250000 |
Ảnh Jmol-3D |
ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Beilstein | 1976533 |
Tham chiếu Gmelin | 1221211 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C 6AsNH 6O 6 |
Khối lượng mol | 263.0365 g mol-1 |
Điểm nóng chảy | >300 °C |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | T N |
Chỉ dẫn R | R23/25, R50/53 |
Chỉ dẫn S | S20/21, S28, S45, S60, S61 |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | DANGER |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H301, H331, H410 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P261, P273, P301+P310, P311, P501 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Axit 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp để làm phụ gia thức ăn chăn nuôi gà. Đây là dẫn xuất của axit phenylarsonic (C6H5As(O)(OH)2). Hợp chất hữu cơ arsenic này có tên thương mại là Roxarsone, là nguồn gây nhiễm arsenic đáng lưu ý trong chuỗi thực phẩm. Năm 2006, khoảng 1000 tấn hợp chất này đã được sản xuất tại Mỹ. Hợp chất này được biết đến lần đầu tiên vào năm 1923 trong một sáng chế tại Anh mô tả quá trình nitrat hóa và diazo hóa của axit arsanilic. Hỗn hợp của roxarsone với bột calcit được dùng rộng rãi để sản xuất premix trong công nghiệp chăn nuôi gia cầm và thường bán sẵn ở các nồng độ 5%, 20% và 50%.
Tháng 6 năm 2011, Cơ quan Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã quy định cấm buôn bán sản phẩm này sau 30 ngày do FDA phát hiện mức arsenic (dù rất thấp) trong gan gà được cho ăn axit arsonic.
Đọc thêm
- J. R. Garbarino, A. J. Bednar, D. W. Rutherford, R. S. Beyer, and R. L. Wershaw (2003). “Environmental Fate of Roxarsone in Poultry Litter. I. Degradation of Roxarsone during Composting”. Environ. Sci. Technol. 37 (8): 1509–1514. doi:10.1021/es026219q+S0013-936X(02)06219-3. PMID 12731831.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- Chiou P. W.-S.; Chen K.-L.; Yu B. (1997). “Effects of roxarsone on performance, toxicity, tissue accumulation and residue of eggs and excreta in laying”. Journal of the science of food and agriculture. 74 (2): 229–236. doi:10.1002/(SICI)1097-0010(199706)74:2<229::AID-JSFA793>3.0.CO;2-F.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
-
R. L. Wershaw, J. R. Garbarino, and M. R. Burkhardt. “Roxarsone in Natural Water Systems” (PDF). Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) - KB Kerr, JR Narveson, FA Lux (1969). “Toxicity of an organic arsenical, 3-nitro-4-hydroxyphenylarsonic acid. Residues in chicken tissues”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 17 (6): 1400. doi:10.1021/jf60166a021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)