Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Chi Lô hội
Aloe | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Asparagaceae |
Chi (genus) |
Aloe L. |
Loài điển hình | |
Aloe perfoliata | |
Các loài | |
Xem văn bản
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chi Lô hội hay chi Nha đam (danh pháp khoa học: Aloe) là một chi thực vật bao gồm hơn 500 loài cây mọng nước có hoa. Loài phổ biến nhất là Aloe vera (tức lô hội/nha đam thường), thường được trồng hay hái vì mục đích y dược. Một số loài khác, như Aloe ferox, cũng được trồng hay hái từ tự nhiên.
Hệ thống APG IV (2016) xếp chi nay vào phân họ Asphodeloideae, họ Asphodelaceae. Trong phân họ này, nó thường được đặt vào tông Aloeae. Trong quá khứ, nó được xếp vào họ Aloaceae (nay được gộp vào Asphodeloidae) hoặc Liliaceae. Loài Agave americana (thùa), mà đôi khi được gọi là "American aloe" (lô hội Mỹ), thuộc về Asparagaceae, một họ khác.
Các loài này bản địa châu Phi nhiệt đới (gồm cả Madagascar), Jordan, bán đảo Ả Rập và nhiều đảo trong Ấn Độ Dương (Mauritius, Réunion, Comoros, v.v.). Nhiều loài đã tự nhiên hóa và lan rộng ra những khu vực khác (vùng Địa Trung Hải, Ấn Độ, Úc, Bắc và Nam Mỹ, v.v.).
Mô tả
Đa số loài thuộc chi Lô hội có lá lớn, dày, mập mạp. Hoa thường hình ống, có màu rực rỡ như vàng, cam, hồng, hay đỏ, mọc thành cụm dày. Nhiều loài trông có vẻ như không có thân, với cụm lá mọc ngang mặt đất. Chúng có thể có hoặc không có nhánh cây. Về bề ngoài, chúng có màu từ xám đến xanh sáng, đôi khi kèm cả sọc vằn. Vài loài ở Nam Phi có dáng giống cây gỗ.
Các loài
Hơn 500 loài được xếp vào chi Aloe, cộng với nhiều loài đồng nghĩa, loài chưa phân định, phân loài, giống và loài lai. Một số loài được chấp nhận là:
- Aloe aculeata Pole-Evans
- Aloe africana Mill.
- Aloe albida (Stapf) Reynolds
- Aloe albiflora Guillaumin
- Aloe arborescens Mill.
- Aloe arenicola Reynolds
- Aloe argenticauda Merxm. & Giess
- Aloe bakeri Scott-Elliot
- Aloe ballii Reynolds
- Aloe ballyi Reynolds
- Aloe brevifolia Mill.
- Aloe broomii Schönland
- Aloe buettneri A.Berger
- Aloe camperi Schweinf.
- Aloe capitata Baker
- Aloe comosa Marloth & A.Berger
- Aloe cooperi Baker
- Aloe corallina Verd.
- Aloe dewinteri Giess ex Borman & Hardy
- Aloe erinacea D.S.Hardy
- Aloe excelsa A.Berger
- Aloe ferox Mill.
- Aloe forbesii Balf.f.
- Aloe helenae Danguy
- Aloe hereroensis Engl.
- Aloe inermis Forssk.
- Aloe inyangensis Christian
- Aloe jawiyon S.J.Christie, D.P.Hannon & Oakman ex A.G.Mill.
- Aloe jucunda Reynolds
- Aloe khamiesensis Pillans
- Aloe kilifiensis Christian
- Aloe maculata All.
- Aloe marlothii A.Berger
- Aloe namibensis Giess
- Aloe nyeriensis Christian & I.Verd.
- Aloe pearsonii Schönland
- Aloe peglerae Schönland
- Aloe perfoliata L.
- Aloe perryi Baker
- Aloe petricola Pole-Evans
- Aloe polyphylla Pillans
- Aloe rauhii Reynolds
- Aloe reynoldsii Letty
- Aloe scobinifolia Reynolds & Bally
- Aloe sinkatana Reynolds
- Aloe squarrosa Baker ex Balf.f.
- Aloe striata Haw.
- Aloe succotrina Lam.
- Aloe suzannae Decary
- Aloe thraskii Baker
- Aloe vera (L.) Burm.f.
- Aloe viridiflora Reynolds
- Aloe wildii (Reynolds) Reynolds
Ngoài cây lai giữa các loài cùng chi, nhiều loài lai với chi khác đã được tạo ra qua trồng trọt, như giữa Aloe và Gasteria (×Gasteraloe) hay giữa Aloe và Astroloba (×Aloloba).