Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Chi Mycoplasma
Mycoplasma | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Vi khuẩn |
Ngành (phylum) | Tenericutes |
Lớp (class) | Mollicutes |
Bộ (ordo) | Mycoplasmatales |
Họ (familia) | Mycoplasmataceae |
Chi (genus) | Mycoplasma Nowak 1929 |
Mycoplasma là một nhóm vi khuẩn, trong đó, một số loại trong nhóm có khả năng gây bệnh ở người và động vật.
Cấu tạo
Mycoplasma là vi sinh vật ngoại bào nhỏ nhất, cả về quy mô lẫn số lượng gen, và không giống như nhiều vi khuẩn khác, chúng không có thành tế bào.Đặc tính này làm cho chúng kháng tự nhiên với nhiều loại kháng sinh phổ biến như penicillin hoặc các loại kháng sinh beta-lactam khác nhắm vào thành tế bào. Chúng có thể ký sinh hoặc hoại sinh. Mycoplasma là những vi khuẩn nhỏ nhất được phát hiện. Có đường kính dao động từ 0.2- 0.8 µm, có thể tồn tại mà không cần oxy và có nhiều hình dạng khác nhau.
Gây hại cho người
Mycoplasmas đã được đặt biệt danh là cỏ Crabgrass của nuôi cấy tế bào vì nhiễm trùng của chúng là dai dẳng, thường khó phát hiện và chẩn đoán, và khó chữa. Có các loại Mycoplasma gây hại cho người như: Mycoplasma pneumoniae là nguyên nhân chủ yếu gây bệnh cho người, gây ra viêm đường hô hấp hay M genitalium, các loài Ureaplasma (bao gồm U parvum và U urealyticum), và M hominis, cả hai đều là các loài cộng sinh và gây bệnh đường sinh dục tiết niệu. Các loài khác hiếm gặp hơn, bao gồm M amphoriforme, M fermentans, M penetrans, M pirum và M faucium hoặc haemotrophic mycoplasmas từ động vật truyền sang người và có liên quan đến bệnh ở người.
Dấu hiệu nhận biết.
Các triệu chứng ở mức độ nhẹ và thường bắt đầu 2 đến 3 tuần sau khi nhiễm khuẩn. Các triệu chứng thường gặp có thể bao gồm:
- Tức ngực;
- Cảm thấy ớn lạnh;
- Ho khan;
- Sốt;
- Đau đầu;
- Viêm họng;
- Ra mồ hôi nhiều;
- Thở nhanh;
- Phát ban.
Bạn có thể gặp các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập.