Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Cloperastine
Другие языки:

Cloperastine

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Cloperastine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa HT-11
AHFS/Drugs.com Tên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụng Oral
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard 100.020.948
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C20H24ClNO
Khối lượng phân tử 329.863 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Cloperastine (INN) hoặc cloperastin, còn được gọi là cloperastine hydrochloride (JAN) (tên thương hiệu Hustazol, Nitossil, Seki)fendizoate cloperastine (hoặc hybenzoate), là một chống hothuốc kháng histamin được bán trên thị trường như một ức chế ho trong Nhật Bản, Hồng Kông, và ở một số nước châu Âu. Nó được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1972 tại Nhật Bản, và sau đó ở Ý vào năm 1981. Cơ chế hoạt động chính xác của cloperastine chưa hoàn toàn rõ ràng, nhưng một số hoạt động sinh học khác nhau đã được xác định cho thuốc, bao gồm: phối tử của thụ thể σ 1 (K i = 20 nM) (có thể là chất chủ vận),Trình chặn kênh GIRK (được mô tả là "mạnh"),thuốc kháng histamine (K i = 3,8 nM đối với thụ thể H1), và anticholinergic. Người ta cho rằng hai tính chất sau này góp phần gây ra tác dụng phụ, chẳng hạn như an thần và buồn ngủ, trong khi hai thuộc tính trước có thể liên quan hoặc chịu trách nhiệm về hiệu quả chống ho của cloperastine.

Xem thêm

Tham khảo


Новое сообщение