Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Cobalt(II) chloride
Coban(II) chloride | |||
---|---|---|---|
| |||
| |||
Danh pháp IUPAC | Cobalt(II) chloride | ||
Tên khác | Cobanơ chloride Coban đichloride Muriat của coban |
||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 7646-79-9 | ||
PubChem | 3032536 | ||
Số EINECS | 231-589-4 | ||
ChEBI | 35696 | ||
Số RTECS | GF9800000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
|
||
InChI | đầy đủ
|
||
ChemSpider | 22708 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | CoCl2 | ||
Khối lượng mol | 129,8384 g/mol (khan) 147,85368 g/mol (1 nước) 165,86896 g/mol (2 nước) 237,9008 g/mol (6 nước) |
||
Bề ngoài | tinh thể màu chàm (khan) chất rắn màu chàm (2 nước) tinh thể màu hoa hồng (6 nước) |
||
Khối lượng riêng | 3,356 g/cm³ (khan) 2,477 g/cm³ (2 nước) 1,924 g/cm³ (6 nước) |
||
Điểm nóng chảy | 735 °C (1.008 K; 1.355 °F) (khan) 140 °C (284 °F; 413 K) (1 nước) 100 °C (212 °F; 373 K) (2 nước) 86 °C (187 °F; 359 K) (6 nước) |
||
Điểm sôi | 1.049 °C (1.322 K; 1.920 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 43,6 g/100 mL (0 ℃) 45 g/100 mL (7 ℃) 52,9 g/100 mL (20 ℃) 105 g/100 mL (96 ℃) |
||
Độ hòa tan | 38,5 g/100 mL (metanol) 8,6 g/100 mL (aceton) hòa tan trong etanol, pyridin, glixerol tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ |
||
MagSus | +12,660·10-6 cm³/mol | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | CdCl2 | ||
Tọa độ |
Lục phương (khan) Đơn nghiêng (2 nước) Bát diện (6 nước) |
||
Các nguy hiểm | |||
Phân loại của EU | Độc (T) Carc. Cat. 2 Nguy hiểm đối với môi trường (N) |
||
NFPA 704 |
|
||
Chỉ dẫn R | R49, R60, R22, R42/43, R68, R50/53 | ||
Chỉ dẫn S | S53, S45, S60, S61 | ||
Điểm bắt lửa | không bắt lửa | ||
LD50 | 80 mg/kg (đường miệng, chuột) | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác |
Coban(II) fluoride Coban(II) bromide Coban(II) iodide |
||
Cation khác |
Rhođi(III) chloride Iriđi(III) chloride |
||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Coban(II) chloride là một hợp chất vô cơ của coban và clo, với công thức hóa học CoCl2. Nó thường có mặt ở dạng ngậm 6 nước CoCl2·6H2O, và là muối coban phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm.
Dạng ngậm 6 nước có màu tím, trong khi dạng khan của chất này có màu xanh da trời. Do chất này dễ dàng hydrat hóa/mất nước, và việc thay đổi màu sắc tương ứng, coban(II) chloride được sử dụng như một chỉ thị thông báo có nước trong chất chống ẩm.
Ứng dụng chất coban(II) chloride có trong việc tổng hợp hữu cơ và các vật bằng điện cực với kim loại coban.
Coban(II) chloride đã được phân loại là một chất đáng lo ngại của Cơ quan Hóa chất châu Âu vì nó là một chất nghi ngờ có thể gây ung thư.
Điều chế
Coban(II) chloride ngậm nước được điều chế từ coban(II) cacbonat hoặc muối coban(II) phản ứng với axit clohydric:
- CoCO3 + 2HCl + 5H2O → Co(H2O)6Cl2 + CO2↑
Khi bị nung nóng, phân tử ngậm 6 nước bị tách thành muối khan.
Phản ứng
Nói chung, các dung dịch nước của muối này hoạt động giống như các muối coban(II) khác vì các dung dịch này đều bao gồm ion [Co(H2O)6]2+ ion không phụ thuộc các anion. Các dung dịch muối này tạo ra kết tủa CoS khi phản ứng với H2S. CoCl2·6H2O và CoCl2 là các axit Lewis yếu. Các phân tử thường có hình bát diện hoặc tứ diện. Với pyridin (C5H5N), chất này tạo thành phức chất bát diện:
- CoCl2·6H2O + 4C5H5N → CoCl2(C5H5N)4 + 6H2O
Với triphenylphotphin (P(C6H5)3), chất này tạo thành phức chất tứ diện:
- CoCl2·6H2O + 2P(C6H5)3 → CoCl2[P(C6H5)3]2 + 6H2O
Hợp chất khác
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CoCl2·2NH3 (hoa hồng), CoCl2·3NH3 (hoa hồng đỏ), CoCl2·4NH3 (vàng nâu), CoCl2·5NH3 (đỏ cam), CoCl2·6NH3 (rơm) hay CoCl2·10NH3 (vàng nâu).
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CoCl2·6N2H4 là chất rắn màu hồng, thuận từ; là một ví dụ hiếm thấy về hợp chất giữa phân tử hợp chất và số lượng hydrazin lớn. Chất này dễ nổ như các hợp chất với hydrazin khác cũng như bản thân chất lỏng không màu hydrazin. CoCl2·6N2H4 không ổn định. Ở mức N2H4 hóa thấp hơn, có CoCl2·3N2H4 là chất rắn màu cam nhạt, CoCl2·2,5N2H4·H2O là tinh thể màu hồng, CoCl2·2N2H4 là bột màu hoa hồng có dạng monohydrat là tinh thể màu đỏ-hồng, không tan trong aceton, benzen nhưng tan trong nước, H2SO4/HNO3 2 N, d = 2,7842 g/cm³ hay CoCl2·1,5N2H4·H2O là tinh thể màu hồng với dạng cấu trúc clo liền (hoặc tím với dạng hai nguyên tử clo tách rời), CoCl2·¾N2H4 và CoCl2·¼N2H4 đều là tinh thể màu dương nhạt-hồng.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như CoCl2·2NH2OH là tinh thể màu hoa hồng.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như CoCl2·2CO(NH2)2 là tinh thể màu dương đen, CoCl2·4CO(NH2)2 là tinh thể màu oải hương-hoa hồng hay CoCl2·10CO(NH2)2 là tinh thể hồng.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như CoCl2·2CON3H5 là tinh thể đỏ, tan vừa trong nước.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như CoCl2·2CON4H6·1,5H2O là tinh thể hồng đậm.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như CoCl2·2CS(NH2)2 là tinh thể màu lục lam, CoCl2·3CS(NH2)2 là chất rắn màu dương, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đen, CoCl2·3,5CS(NH2)2 là tinh thể màu dương đen hay CoCl2·4CS(NH2)2 là tinh thể màu lam dương.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như CoCl2·2CSN3H5 là bột/tinh thể đen tím hay CoCl2·3CSN3H5·H2O là tinh thể đỏ nhạt-hồng.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CSN4H6, như CoCl2·2CSN4H6 xuất hiện ở hai dạng: tinh thể màu tím và tinh thể màu nâu.
CoCl2 còn tạo một số hợp chất với CSe(NH2)2, như CoCl2·2CSe(NH2)2 là tinh thể lục lam hay CoCl2·4CSe(NH2)2 là tinh thể lục nhạt.
Ứng dụng
- Mực vô hình
- Coban(II) chloride là chất kích thích hóa học đã được biết đến với phản ứng giống như khi cơ thể thiếu oxy trong máu như quá trình sinh hồng cầu. Việc bổ sung coban không bị cấm và do đó sẽ không được phát hiện bằng các kiểm tra chống doping hiện tại. Coban(II) chloride là một chất bị cấm theo Australian Thoroughbred Racing.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- International Chemical Safety Card 0783
- National Pollutant Inventory – Cobalt fact sheet Lưu trữ 2006-02-19 tại Wayback Machine
- IARC Monograph "Cobalt and Cobalt Compounds"