Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Danh sách dịch bệnh

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Danh sách ca tử vong
do bệnh truyền nhiễm
1607–1635, Bảo tàng Deutsches Historisches ở Berlin
Giai đoạn Lịch sử loài người

Bài viết này là một danh sách ca tử vong do bệnh truyền nhiễm gây ra. Danh sách này không bao gồm các bệnh không truyền nhiễm phổ biến như bệnh tim mạchung thư.

Dịch bệnh đáng chú ý đầu tiên trong danh sách này là bệnh dịch thành Athens (429–426 TCN) với con số tử vong từ 75 đến 100 nghìn người, cho đến nay vẫn chưa rõ căn bệnh gây ra hậu quả này. Một căn bệnh không rõ khác (được cho là đậu mùa) đã lây lan trong khoảng 165–180 (có thể đến tận năm 190) tại Đế quốc La Mã và giết khoảng 5 đến 10 triệu người. Một căn bệnh cũng được cho là đậu mùa đã giết ít nhất 1 triệu người ở châu Âu từ năm 250 đến 266. Trong khoảng 735–737, đậu mùa làm giảm 1/3 dân số Nhật Bản, tương đương với 2 triệu nhân khẩu. Tính riêng từ năm 1877 đến 1977, có khoảng 500 triệu ca tử vong do đậu mùa. Năm 1520, đậu mùa đã khiến 40% dân số México tử vong; quốc gia này sau đó ghi nhận thêm 2 dịch bệnh không rõ nguyên nhân lần lượt giết chết khoảng 80% và 50% dân số toàn quốc. Ba dịch bệnh này cùng với một số cơn dịch sau đó ở Mexico (lúc bấy giờ là một phần lãnh thổ của Tân Tây Ban Nha) ngày nay được gọi chung là cocoliztli (trong tiếng Nahuatl có nghĩa là loài gây hại hoặc bệnh dịch).

Ba đợt bùng phát dịch hạch trong lịch sử đã được gọi là đại dịch. Lần thứ nhất vào năm 541 đã chấm dứt cuộc đời của 25 đến 100 triệu người, trong đó có 40–50% dân số châu Âu. Lần thứ hai bắt đầu với Cái Chết Đen (1331–1353) giết chết từ 75 đến 200 triệu người, bao gồm 10–60% dân số châu Âu và sau đó là một loạt các đợt bùng phát từ năm 1360 đến 1835, mỗi đợt gây ra cái chết cho hàng nghìn cho đến cả triệu người. Lần thứ ba (1855–1860) lây lan toàn cầu và khiến 10 triệu người ở Ấn Độ cùng 2 triệu người khác ở Trung Quốc qua đời. Từ năm 1816 đến năm 1975, liên tục xảy ra ba đại dịch bệnh tả ở nhiều nơi trên khắp thế giới. Bốn trong số đó đã lấy đi sinh mạng của ít nhất 100 nghìn người, đặc biệt lần thứ ba vượt ngưỡng 1 triệu; đợt bùng phát thứ năm giết chết ít nhất 9.400 người và hai đại dịch còn lại không rõ số ca tử vong. Bệnh cúm cũng đã nhiều lần bùng phát với số lượng người tử vong đáng kể: hơn 1 triệu người ra đi vì căn bệnh này vào năm 1889–1890,đại dịch cúm Tây Ban Nha 1918 khiến 17 đến 100 triệu người qua đời, lần lượt có thêm 2 và 1 triệu người nữa mất vào năm 1957–1958 và 1968–1969, gần đây nhất 151.700 đến 575.400 người đã chết trong đại dịch 2009. Bệnh viêm não đã giết 1,5 triệu người trong khoảng 1915–1926. Từ năm 1960 đến nay, hơn 32 triệu người trên toàn cầu đã không qua khỏi bệnh HIV/AIDS.

Thế kỷ 15 trở về trước

Số ca tử vong (ước tính) Địa điểm Thời gian Sự kiện Bệnh Nguồn
75.000–100.000 Hy Lạp 429–426 TCN Bệnh dịch thành Athens Không biết, có thể là sốt phát ban, thương hàn hoặc sốt xuất huyết do virus
Hy Lạp (Bắc Hy Lạp, Cộng hòa La Mã) 412 TCN Dịch bệnh 412 TCN Không biết, có thể là cúm
5–10 triệu Đế quốc La Mã 165–180 (có thể đến tận 190) Đại dịch Antonine Không biết, có thể là đậu mùa
1 triệu + Châu Âu 250–266 Bệnh dịch Cyprian
25–100 triệu; 40–50% dân số châu Âu Châu ÂuTây Nam Á 541–542 Bệnh dịch Justinianus Dịch hạch
Quần đảo Anh 664–689 Bệnh dịch 664
2 triệu (xấp xỉ 13 toàn bộ dân số Nhật Bản) Nhật Bản 735–737 Đại dịch đậu mùa Nhật Bản 735–737 Đậu mùa
Đế quốc Đông La Mã, Tây Á, châu Phi 746–747 Bệnh dịch 746–747 Dịch hạch
75–200 triệu (10–60% dân số châu Âu) Châu Âu, châu ÁBắc Phi 1331–1353 Cái Chết Đen
10.000 + Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (Anh) và tiếp đó là châu Âu lục địa 1485–1551 Bùng phát nhiều lần Bệnh sốt đổ mồ hôi

Thế kỷ 16 và 17

Số ca tử vong (ước tính) Địa điểm Thời gian Sự kiện Bệnh Nguồn
5–8 triệu (40% dân số) Mexico 1520 Dịch đậu mùa 1520 Đậu mùa
5–15 triệu (80% dân số) Mexico 1545–1548 Dịch bệnh cocoliztli 1545–1548 Có khả năng là Salmonella enterica
> 20.100 Luân Đôn 1563–1564 Dịch hạch ở Luân Đôn 1563 Dịch hạch
2–2,5 triệu (50% dân số) Mexico 1576–1580 Dịch bệnh cocoliztli 1576 Có khả năng là Salmonella enterica
5000–9000 Tenerife 1582-1583 Bệnh dịch hạch San Cristóbal de La Laguna 1582 Dịch hạch
Bắc Mỹ 1592–1596 Sởi
3.000 Malta 1592–1593 Dịch hạch Malta 1592–1593 Dịch hạch
> 19.900 Luân Đôn 1592–1593 Dịch hạch Luân Đôn 1592–1593
Tây Ban Nha 1596–1602
Nam Mỹ 1600–1650 Sốt rét
Anh 1603 Dịch hạch
Ai Cập 1609
30–90% dân số New England 1616–1620 Dịch bệnh New England 1616 Không biết. Nghiên cứu gần đây cho rằng đó là leptospirosis với hội chứng Weil. Những đề xuất trước đó gồm sốt vàng, bệnh dịch hạch thể hạch, cúm, đậu mùa, thủy đậu, sốt phát ban và bệnh kết hợp giữa viêm gan siêu vi B với viêm gan siêu vi D.
280.000 Ý 1629–1631 Dịch hạch Ý 1629–1631 Dịch hạch
15.000–25.000 Wyandot people 1634 Đậu mùa
Mười ba thuộc địa 1633 Dịch đậu mùa Massachusetts
Anh 1636 Dịch hạch
Trung Quốc 1641–1644
Tây Ban Nha 1647–1652 Đại dịch hạch Seville
Trung Mỹ 1648 Sốt vàng
Ý 1656 Dịch hạch Naples Dịch hạch
Mười ba thuộc địa 1657 Sởi
24.148 Hà Lan 1663–1664 Dịch hạch
100.000 Anh 1665–1666 Đại dịch hạch ở Luân Đôn
40.000 Pháp 1668
11.300 Malta 1675–1676 Dịch hạch Malta 1675–76
Tây Ban Nha 1676–1685
76.000 Áo 1679 Đại dịch hạch Vienna
Mười ba thuộc địa 1687 Sởi
Mười ba thuộc địa 1690 Sốt vàng

Thế kỷ 18

Số ca tử vong (ước tính) Địa điểm Thời gian Sự kiện Bệnh Nguồn
Canada, Tân Pháp 1702–1703 Đậu mùa
> 18.000 (36% dân số) Iceland 1707–1709 Dịch đậu mùa lớn
Đan Mạch, Thụy Điển, Litva 1710–1712 Bùng phát dịch hạch Đại chiến Bắc Âu Dịch hạch
Mười ba thuộc địa 1713–1715 Sởi
Canada, Tân Pháp 1714–1715 Sởi
>100.000 Pháp 1720–1722 Đại dịch hạch Marseille Dịch hạch
Mười ba thuộc địa 1721–1722 Đậu mùa
Mười ba thuộc địa 1729 Sởi
Tây Ban Nha 1730 Sốt vàng
Mười ba thuộc địa 1732–1733 Cúm
Canada, Tân Pháp 1733 Đậu mùa
> 50.000 Balkans 1738 Đại dịch hạch 1738 Dịch hạch
Mười ba thuộc địa 1738 Đậu mùa
Mười ba thuộc địa 1739–1740 Sởi
Ý 1743 Dịch hạch
Mười ba thuộc địa 1747 Sởi
Bắc Mỹ 1755–1756 Đậu mùa
Bắc Mỹ 1759 Sởi
Bắc Mỹ, Tây Ấn 1761 Cúm
Bắc Mỹ, Pittsburgh ngày nay 1763 Đậu mùa
> 50.000 Nga 1770–1772 Dịch hạch Nga 1770–1772 Dịch hạch
Tây Bắc Thái Bình Dương Thập niên 1770 Đậu mùa
Bắc Mỹ 1772 Sởi
> 2.000.000 Persia 1772 Dịch hạch Persia 1772–1773 Dịch hạch
Anh 1775–1776 Cúm
Tây Ban Nha 1778 Bệnh dengue
Bắc Mỹ 1775–1782 Dịch đậu mùa Bắc Mỹ 1775–1782 Đậu mùa
Tây Nam Hoa Kỳ 1788
Hoa Kỳ 1788 Sởi
New South Wales, Úc 1789–1790 Đậu mùa
Hoa Kỳ 1793 Cúmsốt phát ban
Hoa Kỳ 1793–1798 Dịch sốt vàng Philadelphia 1793 Sốt vàng

Thế kỷ 19

Số ca tử vong (ước tính) Địa điểm Thời gian Sự kiện Bệnh Nguồn
Tây Ban Nha 1800–1803 Sốt vàng
Đế quốc Ottoman, Ai Cập 1801 Bệnh dịch hạch thể hạch
Hoa Kỳ 1803 Sốt vàng
Ai Cập 1812 Dịch hạch
Đế quốc Ottoman 1812–1819 Dịch hạch Ottoman 1812–1819
4.500 Malta 1813–1814 Dịch hạch Malta 1813–1814
60.000 România 1813 Dịch hạch Caragea
Ireland 1816–1819 Sốt phát ban
> 100.000 Châu Á, châu Âu 1817–1824 Đại dịch bệnh tả 1817–1824 Bệnh tả
Hoa Kỳ 1820–1823 Sốt vàng
Tây Ban Nha 1821
> 100.000 Châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ 1826–1837 Đại dịch bệnh tả 1826–1837 Bệnh tả
New South Wales, Úc 1828
Hà Lan 1829 Dịch bệnh Groningen
Nam Úc 1829
Iran 1829–1835
Ai Cập 1831
Bắc Mỹ 1831–1834 Đậu mùa
Anh, Pháp 1832 Bệnh tả
Bắc Mỹ 1832
Hoa Kỳ 1833
Hoa Kỳ 1834
Ai Cập 1834–1836 Bệnh dịch hạch thể hạch
Hoa Kỳ 1837 Sốt phát ban
Đại Bình nguyên Bắc Mỹ 1837–1838 Dịch đậu mùa Đại Bình nguyên Bắc Mỹ 1837 Đậu mùa
Dalmatia 1840 Dịch hạch
Nam Phi 1840 Đậu mùa
Hoa Kỳ 1841 Sốt vàng
1.000.000 Nga 1846–1860 Đại dịch bệnh tả 1846–1860 Bệnh tả
> 20.000 Canada 1847–1848 Dịch sốt phát ban 1847 Sốt phát ban
Hoa Kỳ 1847 Sốt vàng
Toàn cầu 1847–1848 Cúm
Ai Cập 1848 Bệnh tả
Bắc Mỹ 1848–1849
Hoa Kỳ 1850 Sốt vàng
Bắc Mỹ 1850–1851 Cúm
Hoa Kỳ 1851 Bệnh tả
Hoa Kỳ 1852 Sốt vàng
Đế quốc Ottoman 1853 Dịch hạch
4.737 Copenhagen, Đan Mạch 1853 Bùng phát bệnh tả Copenhagen 1853 Bệnh tả
616 Anh 1854 Bùng phát bệnh tả Broad Street 1854 Bệnh tả
Hoa Kỳ 1855 Sốt vàng
>12 triệu tính riêng ở Ấn Độ và Trung Quốc Toàn cầu 1855–1860 Đại dịch hạch thứ ba Bệnh dịch hạch thể hạch
Portugal 1857 Sốt vàng
Victoria, Úc 1857 Đậu mùa
Châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ 1857–1859 Cúm
> 3.000 Central Coast, British Columbia 1862–1863 Đậu mùa
Trung Đông 1863–1875 Đại dịch bệnh tả 1863–1875 Bệnh tả
Ai Cập 1865
Nga, Đức 1866–1867
Úc 1867 Sởi
Iraq 1867 Dịch hạch
Argentina 1852–1871 Sốt vàng
Đức 1870–1871 Đậu mùa
40.000 Fiji 1875 Bùng phát sởi Fiji 1875 Sởi
Đế quốc Nga 1877 Dịch hạch
Ai Cập 1881 Bệnh tả
> 9.000 Ấn Độ, Đức 1881–1896 Đại dịch bệnh tả 1881–1896
3.164 Montréal 1885 Đậu mùa
1.000.000 Toàn cầu 1889–1890 Đại dịch cúm 1889–1890 Cúm
Tây Phi 1900 Sốt vàng

Thế kỷ 20

Số ca tử vong (ước tính) Địa điểm Thời gian Sự kiện Bệnh Nguồn
Congo Basin 1896–1906 Trypanosomiasis
> 800.000 Châu Âu, châu Á, châu Phi 1899–1923 Đại dịch bệnh tả 1899–1923 Bệnh tả
113 San Francisco 1900–1904 Bệnh dịch San Francisco 1900–1904 Bệnh dịch hạch thể hạch
Uganda 1900–1920 Trypanosomiasis
Ai Cập 1902 Bệnh tả
22 Ấn Độ 1903 Bệnh dịch hạch thể hạch
4 Fremantle 1903
40.000 Trung Quốc 1910–1912 Dịch hạch Trung Quốc 1910
1.500.000 Toàn cầu 1915–1926 Đại dịch viêm não lethargica 1915 Viêm não lethargica
> 7.000 Hoa Kỳ 1916 Bại liệt
17.000.000–100.000.000 Toàn cầu 1918–1920 Đại dịch cúm Tây Ban Nha 1918 Virus cúm A H1N1
Nga 1918–1922 Sốt phát ban
30 Los Angeles 1924 Bùng phát bệnh dịch hạch thể phổi Los Angeles 1924 Bệnh dịch hạch thể phổi
43 Croydon, Anh Quốc 1937 Dịch thương hàn ở Croydon 1937 Thương hàn
Ai Cập 1942–1944 Sốt rét
Trung Quốc 1946 Bệnh dịch hạch thể hạch
Ai Cập 1946 Sốt tái phát
1.845 Hoa Kỳ 1946 Bại liệt
Ai Cập 1947 Bệnh tả
2.720 Hoa Kỳ 1949 Bại liệt
3.145 Hoa Kỳ 1952
2.000.000 Toàn cầu 1957–1958 Đại dịch cúm 1957–1958 Virus cúm A H2N2
Toàn cầu 1961–1975 Đại dịch bệnh tả 1961–1975 Bệnh tả (chủng El Tor)
500.000.000 Toàn cầu 1877–1977 Đậu mùa
1.000.000 Toàn cầu 1968–1969 Đại dịch cúm 1968 Virus cúm A H3N2
5 Hà Lan 1971 Bại liệt
35 Nam Tư 1972 Đại dịch đậu mùa Nam Tư 1972 Đậu mùa
1.027 Hoa Kỳ 1972–1973 Dịch cúm Luân Đôn Virus cúm A H3N2
24 Ý 1973 El Tor
15.000 Ấn Độ 1974 Dịch đậu mùa ở Ấn Độ 1974 Đậu mùa
> 32.000.000 Toàn cầu 1960–nay (tính đến năm 2020) Đại dịch HIV/AIDS HIV/AIDS
64 Tây Sahara 1984 Dịch hạch
52 Ấn Độ 1994 Dịch hạch ở Ấn Độ 1994
231 Anh Quốc 1996–2001 Bùng phát BSE ở Anh Quốc vCJD
Tây Phi 1996 Viêm màng não
105 Malaysia 1998–1999 Bùng phát virus Nipah ở Malaysia 1998–1999 Nhiễm virus Nipah
Trung Mỹ 2000 Bệnh dengue

Thế kỷ 21

Số ca tử vong (ước tính) Địa điểm Thời gian Sự kiện Bệnh Nguồn
> 400 Nigeria 2001 Bệnh tả
Nam Phi 2001
774 Toàn cầu 2002–2004 Dịch SARS 2002–2004 Hội chứng hô hấp cấp tính nặng
Algeria 2003 Dịch hạch
Afghanistan 2004 Leishmaniasis
Bangladesh 2004 Bệnh tả
Indonesia 2004 Bệnh dengue
Sénégal 2004 Bệnh tả
7 Sudan 2004 Ebola
Mali 2005 Sốt vàng
27 Singapore 2005 Bùng phát bệnh dengue ở Singapore 2005 Bệnh dengue
Luanda, Angola 2006 Bệnh tả
61 Ituri, Cộng hòa Dân chủ Congo 2006 Dịch hạch
17 Ấn Độ 2006 Sốt rét
> 50 Ấn Độ 2006 Bùng phát bệnh dengue ở Ấn Độ 2006 Bệnh dengue
Ấn Độ 2006 Các đợt bùng phát chikungunya Chikungunya
> 50 Pakistan 2006 Bùng phát bệnh dengue ở Pakistan 2006 Bệnh dengue
Philippines 2006 Bệnh dengue
187 Cộng hòa Dân chủ Congo 2007 Bùng phát Ebola ở Mweka Ebola
Ethiopia 2007 Bệnh tả
49 Ấn Độ 2008
10 Iraq 2007 Dịch bệnh tả ở Iraq 2007
Nigeria 2007 Bại liệt
Puerto Rico, Cộng hòa Dominica, Mexico 2007 Bệnh dengue
Somalia 2007 Bệnh tả
37 Uganda 2007 Ebola
Việt Nam 2007 Bệnh tả
Brasil 2008 Bệnh dengue
Campuchia 2008
Chad 2008 Bệnh tả
Trung Quốc 2008–2017 Bệnh tay, chân, miệng
Madagascar 2008 Bệnh dịch hạch thể hạch
Philippines 2008 Bệnh dengue
Việt Nam 2008 Bệnh tả
4.293 Zimbabwe 2008–2009 Dịch bệnh tả ở Zimbabwe 2008–2009 Bệnh tả
18 Bolivia 2009 Dịch bệnh dengue ở Bolivia 2009 Bệnh dengue
49 Ấn Độ 2009 Bùng phát bệnh viêm gan ở Gujarat 2009 Viêm gan siêu vi B
Queensland, Úc 2009 Bệnh dengue
Toàn cầu 2009 Bùng phát bệnh quai bị thế kỷ 21 Quai bị
1.100 Tây Phi 2009–2010 Bùng phát bệnh viêm màng não ở Tây Phi 2009–2010 Viêm màng não
151.700–575.400 Toàn cầu 2009–2010 Đại dịch cúm 2009 H1N1
10.075 (tính đến tháng 5 năm 2017) Hispaniola 2010–nay Dịch bệnh tả ở Haiti thập niên 2010 Bệnh tả
> 4.500 Cộng hòa Dân chủ Congo 2010–2014 Sởi
170 Việt Nam 2011–nay Bệnh tay, chân, miệng
> 350 Pakistan 2011 Bùng phát bệnh dengue ở Pakistan 2011 Bệnh dengue
171 (tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2013) Darfur Sudan 2012 Bùng phát bệnh sốt vàng ở Darfur, Sudan 2012 Sốt vàng
862 (tính đến ngày 13 tháng 1 năm 2020) Toàn cầu 2012–nay Dịch MERS 2012 Hội chứng hô hấp Trung Đông
142 Việt Nam 2013–2014 Sởi
> 11.300 Toàn cầu, chủ yếu tập trung ở Guinée, Liberia, Sierra Leone 2013–2016 Dịch bệnh Ebola tại châu Phi 2014 Bệnh do virus Ebola
183 Châu Mỹ 2013–2015 Bùng phát chikungunya 2013–2014 Chikungunya
40 Madagascar 2014–2017 Dịch hạch ở Madagascar thế kỷ 21 Bệnh dịch hạch thể hạch
36 Ấn Độ 2014–2015 Bùng phát bênh viêm gan ở Odisha 2014 Chủ yếu là viêm gan siêu vi E, những cũng có viêm gan siêu vi A
2.035 Ấn Độ 2015 Dịch cúm ở Ấn Độ 2015 Virus cúm A H1N1
~ 53 Toàn cầu 2015–2016 Bùng phát virus Zika 2015–2016 Virus Zika
~ 100 (tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2016) Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Trung Quốc, Kenya 2016 Bùng phát bênh sốt vàng ở Angola và Cộng hòa Dân chủ Congo 2016 Sốt vàng
3.886 (tính đến ngày 30 tháng 11 năm 2019) Yemen 2016–nay Dịch bệnh tả ở Yemen, 2016–nay Bệnh tả
64 (tính đến ngày 16 tháng 8 năm 2017) Ấn Độ 2017 Các ca tử vong ở bệnh viện Gorakhpur Viêm não Nhật Bản
60.000–80.000 + Hoa Kỳ 2017–2018 Mùa cúm Hoa Kỳ 2017–2018 Cúm mùa
18 (tính đến tháng 2 năm 2020) Ấn Độ 2018 Bùng phát virus Nipah tại Kerala 2018 Nhiễm virus Nipah
2.268 (tính đến ngày 16 tháng 3 năm 2020) Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda Tháng 8 năm 2018–nay Bùng phát virus Ebola tại Kivu Cộng hòa Dân chủ Congo 2018–2019 Bệnh do virus Ebola
> 6.000 (tính đến tháng 1 năm 2020) Cộng hòa Dân chủ Congo 2019–nay Dịch sởi ở Cộng hòa Dân chủ Congo 2019 Sởi
83 Samoa Dịch sởi ở Samoa 2019
> 2.000 Châu Á-Thái Bình Dương, Mỹ Latinh Dịch bệnh dengue 2019 Bệnh dengue
>5.000.000 (Kể từ tháng 11 năm 2021). Toàn cầu Đại dịch COVID-19 Bệnh virus corona 2019

Tham khảo

Đọc thêm


Новое сообщение