Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Danh sách loài linh trưởng theo số lượng

Danh sách loài linh trưởng theo số lượng

Подписчиков: 0, рейтинг: 0

Đây là một danh sách các loài linh trưởng theo số lượng toàn cầu.

Một vài Họ Linh trưởng, từ trên xuống dưới: Daubentoniidae, Tarsiidae, Lemuridae, Lorisidae, Cebidae, Callitrichidae, Atelidae, Cercopithecidae, Hylobatidae, Hominidae

Danh sách

Danh sách này không phải là toàn diện, không phải tất cả các loài linh trưởng có số lượng chính xác.

Tên thông thường Tên khoa học Số lượng Tình trạng Xu hướng Ghi chú Hình ảnh
Vượn mào đen Hải Nam Nomascus hainanus 20 CR Giữ nguyên Số lượng ước tính hơn 2000 vào cuối năm 1950.
Vượn mào đen phương Đông Nomascus nasutus 35 – 37 CR Giảm Trước đây được cho là có thể bị tuyệt chủng. Số lượng có thể cao hơn.
Vượn cáo tre lớn Prolemur simus 100 – 160 CR Giảm
Khỉ thầy tu vàng Cebus flavius 180 CR Giảm Ước tính chỉ cá thể trưởng thành.
Presbytis chrysomelas 200 – 500 CR Giảm
Propithecus perrieri 230 CR Giảm Một trong hai mươi lăm loài linh trưởng bị đe dọa nhất.
Propithecus candidus 250 EN Giảm Ước tính được cho là tối đa.
Cà đác Rhinopithecus avunculus 250 CR Giảm
Callicebus barbarabrownae 260 CR Giảm Ước tính tối thiểu.
Voọc mũi hếch Myanma Rhinopithecus strykeri 260 – 330 CR Giảm
Khỉ sư tử mặt đen Tamarin Leontopithecus caissara 400 CR Giảm Ước tính tối đa.
Voọc xám Kashmir Semnopithecus ajax 500 EN Giảm Ước tính tối đa; 250 cá thể trưởng thành.
Callicebus coimbrai 500 – 1000 EN Giảm
Chà vá chân xám Pygathrix cinerea 550 – 700 CR Giảm
Khỉ Arunachal Macaca munzala 569 EN Giảm Một nguồi cho ước tính tối thiểu là 569.
Voọc mũi hếch xám Rhinopithecus brelichi 750 EN Giảm
Voọc Cát Bà Trachypithecus poliocephalus 764 – 864 CR Giảm
Brachyteles hypoxanthus 855 CR Giảm Ước tính tối thiểu.
Khỉ sư tử đen tamarin Leontopithecus chrysopygus 1000 EN Giảm
Khỉ sư tử vàng Leontopithecus rosalia 1000 EN Giữ nguyên Ước tính tối thiểu; chỉ trong hoang dã. Thêm vào đó, có khoảng 450 con khỉ sư tử vàng ở 150 vườn thú trên thế giới.
Khỉ sông Tana Cercocebus galeritus 1000 – 1200 EN Giảm
Kipunji Rungwecebus kipunji 1117 CR Giảm
Khỉ Sanje Cercocebus sanjei 1300 EN Giảm Ước tính có khả năng là tối đa.
Brachyteles arachnoides 1300 EN Giảm
Vượn đen tuyền tây bắc Nomascus concolor 1300 – 2000 CR Giảm
Vượn cáo lùn đảo Siau Tarsius tumpara 1358 – 12 470 CR Giảm Một trong 25 loài linh trưởng bị đe dọa nhất trên thế giới.
Cu li thon lông đỏ Loris tardigradus 1500 EN Giảm
Vươn cáo lùn Sangihe Tarsius sangirensis 1505 – 2795 EN Giảm Ước tính số lượng được coi là không thuyết phục.
Khỉ đỏ colobus Zanzibar Procolobus kirkii 2000 EN Giảm Ước tính tối đa.
Voọc mũi hếch đen Rhinopithecus bieti 2000 EN Giảm Ước tính tối đa; ít hơn 1000 cá thể trưởng thành.
Khỉ đảo Pagai Macaca pagensis 2100 – 3700 CR Giảm Số lượng 15 000 vào năm 1980.
Presbytis comata 2285 – 2500 EN Giảm
Vượn cáo tre Lac Alaotra Hapalemur alaotrensis 2500 CR Giảm Ước tính là năm 2002 và sự suy giảm trên 50% dưới mỗi mười năm.
Khỉ Moor Macaca maura 3000 – 5000 EN Giảm
Khỉ đuôi sư tử Macaca silenus 4000 EN Giảm Estimate is a maximum.
Vượn ánh bạc Hylobates moloch 4000 – 4500 EN Giảm
Voọc vàng Gee Trachypithecus geei 5500 EN Giảm Ước tính tối đa; cá thể trưởng thành thứ ít hơn 2500.
Khỉ đột phía đông Gorilla beringei 5880 EN Giảm Khoảng 5000 khỉ đột đồng bằng phía đông (G. b. graueri) và 880 khỉ đột núi (G. b. beringei).
Vượn cáo tre vàng Hapalemur aureus 5916 EN Giảm Số lương thực sự ít hơn 75% ước tính này.
Saguinus oedipus 6000 EN Giảm Số lương cá thể trưởng thành là 2000.
Propithecus tattersalli 6000 – 10 000 EN Giảm
Khỉ sư tử đầu vàng tamarin Leontopithecus chrysomelas 6000 – 15 000 EN Giảm
Voọc đuôi lợn Simias concolor 6700 – 17 300 EN Giảm Giảm so với ước tính 26 000 vào năm 1980.
Vượn cáo đầu xám Eulemur cinereiceps 7265 EN Giảm Ước tính số lượng tối đa là 7265 +/- 2,268.
Đười ươi Sumatra Pongo abelii 7300 CR Giảm
Vượn cáo chuột Berthe Microcebus berthae 8000 EN Giảm Estimate is a maximum.
Voọc Mã Lai Natuna Presbytis natunae 10 000 VU Giảm
Callibella humilis 10 000 VU Giảm
Khỉ Barbary Macaca sylvanus 15 000 EN Giảm Số lượng có thể được đánh giá thấp.
Khỉ đỏ colobus Uzungwa Procolobus gordonorum 15 400 EN Giảm Số lượng có thể được đánh giá cao.
Vượn cáo chuột khổng lồ phía nam Mirza zaza 16 500 – 177 500 VU Giảm
Khỉ Siberut Macaca siberu 17 000 – 30 000 VU Giảm Số lượng 39 000 vào năm 1980.
Trachypithecus johnii 20 000 VU Giảm Ước tính tối đa; cá thể trưởng thành thứ ít hơn 10 000.
Cercopithecus erythrotis 20 000 VU Giảm Ước tính tối thiểu.
Vượn Kloss Hylobates klossii 20 000 – 25 000 EN Giảm
Tinh tinh lùn Pan paniscus 29 500 – 50 000 EN Giảm Số lương có thể bi đánh giá thấp.
Presbytis potenziani 36 000 EN Giảm Ước tính tối đa.
Đười ươi Borneo Pongo pygmaeus 45 000 – 69 000 EN Giảm
Khỉ đột phía tây Gorilla gorilla 95 000 CR Giảm Con số này được coi là một đánh giá quá cao.
Tinh tinh thông thường Pan troglodytes 172 700 – 299 700 EN Giảm
Gelada Theropithecus gelada 200 000 LC Giảm
Vượn Müller đảo Borneo Hylobates muelleri 250 000 – 375 000 EN Giảm
Người Homo sapiens 7 000 000 000 LC Tăng

Xem thêm

Tham khảo


Новое сообщение