Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Furazabol

Furazabol

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Furazabol
Skeletal formula of furazabol
Space-filling model of the furazabol molecule
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mại Frazalon, Miotalon, Qu Zhi Shu
Đồng nghĩa Androfurazanol; DH-245; Furazalon; Frazalon; Pirzalon; 17α-Methyl-5α-androsta[2,3-c]furazan-17β-ol; 17β-Hydroxy-17α-methyl-5α-androstano[2,3-c]-1',2',5'-oxadiazole; 17α-Methyl-5α-androstano[2,3-c][1,2,5]oxadiazol-17β-ol
Dược đồ sử dụng By mouth
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học 4 hours
Bài tiết Urine
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard 100.013.621
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C20H30N2O2
Khối lượng phân tử 330,47 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Furazabol (INN, JAN) (tên thương hiệu Frazalon, Miotalon, Qu Zhi Shu), còn được gọi là androfurazanol, là một steroid đồng hóa-androgenic tổng hợp hoạt động bằng miệng đã được bán trên thị trường Nhật Bản từ năm 1969. Nó là một dẫn xuất 17 -alkylated của dihydrotestosterone (DHT) và có liên quan chặt chẽ về cấu trúc với stanozolol, khác với nó chỉ bằng hệ thống vòng furazan thay vì pyrazole. Furazabol có tỷ lệ đồng hóa tương đối cao với hoạt động androgenic. Như với AAS 17-kiềm khác, nó có thể có nguy cơ nhiễm độc gan. Thuốc đã được mô tả là thuốc chống tăng lipid máu và được khẳng định là hữu ích trong điều trị xơ vữa động mạchtăng cholesterol máu, nhưng theo William Llewellyn, những đặc tính như vậy của furazabol là một huyền thoại.

Tham khảo


Новое сообщение