Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021
2021 FIFA Futsal World Cup - Lithuania Pasaulio Salės Futbolo Čempionatas Lithuania 2021 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Litva |
Thời gian | 12 tháng 9 – 3 tháng 10 năm 2021 (2021-10-03) |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bồ Đào Nha |
Á quân | Argentina |
Hạng ba | Brasil |
Hạng tư | Kazakhstan |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 301 (5.79 bàn/trận) |
Số khán giả | 48.876 (940 khán giả/trận) |
Vua phá lưới |
Ferrão (9 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Ricardinho |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nicolás Sarmiento |
Đội đoạt giải phong cách | Kazakhstan |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021 (tiếng Anh: 2021 FIFA Futsal World Cup) là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 9, giải vô địch bóng đá trong nhà quốc tế được tổ chức 4 năm một lần, dành cho các đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia nam của các hiệp hội thành viên FIFA. Đây là lần đầu tiên Litva tổ chức một giải đấu cấp FIFA và lần thứ ba giải được tổ chức ở châu Âu, với lần gần nhất đã từ năm 1996 ở Tây Ban Nha.
Ban đầu, giải đấu dự kiến được tổ chức từ ngày 12 tháng 9 đến ngày 4 tháng 10 năm 2020 với tên gọi 2020 FIFA Futsal World Cup. Tuy nhiên, do đại dịch COVID-19, ngày 3 tháng 4 năm 2020, FIFA thông báo rằng sẽ đưa ra quyết định liệu giải đấu có bị hoãn và lên lịch lại hay không. Vào ngày 12 tháng 5 năm 2020, FIFA thông báo giải đấu sẽ được tổ chức từ ngày 12 tháng 9 đến ngày 3 tháng 10 năm 2021.
Argentina là đương kim vô địch của giải đấu; tuy nhiên, họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch khi để thua Bồ Đào Nha với tỉ số 1-2 ở trận chung kết.
Lựa chọn chủ nhà
Dưới đây là các quốc gia tranh quyền đăng cai giải đấu:
Tám quốc gia đăng ký làm chủ nhà là con số lớn nhất từ trước đến nay vói một giải Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới. Do chưa có quốc gia nào trong số các quốc gia này từng tổ chức sự kiện này trước đó, nên giải đấu sẽ có một địa điểm đăng cai mới. Danh sách này sau đó sẽ rút gọn còn bốn nước. Trước đó, Cộng hòa Séc, Ai Cập, Gruzia, Hà Lan và Hoa Kỳ bày tỏ sự quan tâm, nhưng cuối cùng đã không đăng ký.
Chủ nhà ban đầu được bổ nhiệm vào tháng 12 năm 2016, sau đó bị trì hoãn đến tháng 12 năm 2017. Costa Rica, Croatia, Kazakhstan và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất sau đó đã bị loại khỏi cuộc ứng cử.
Đội chủ nhà đã được Hội đồng FIFA lựa chọn vào ngày 26 tháng 10 năm 2018 tại Kigali, Rwanda từ bốn ứng cử viên cuối cùng: Iran, Nhật Bản, Litva và New Zealand. Litva đã được chọn làm chủ nhà cho kỳ năm 2020.
Vòng loại
Tổng cộng có 24 đội tuyển tham dự vòng chung kết. Ngoài chủ nhà Litva, 23 đội tuyển khác vượt qua vòng loại từ sáu giải đấu lục địa riêng biệt. Việc phân bổ suất vé được Hội đồng FIFA phê duyệt vào ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Địa điểm
Litva đã giới thiệu ba thành phố – Vilnius (Avia Solutions Group Arena), Kaunas (Žalgiris Arena) và Klaipėda (Švyturys Arena) trong đề xuất của họ để tổ chức sự kiện này. Trong hội nghị báo chí vào ngày 22 tháng 11 năm 2018, có thông tin đã tiết lộ Liên đoàn bóng đá Litva muốn mở rộng số thành phố chủ nhà với tối đa 3 địa điểm bổ sung. Šiauliai (Šiauliai Arena), Panevėžys (Cido Arena) và Alytus (Alytus Arena) là các ứng cử viên bổ sung và hiện đang chờ đợi một đại biểu FIFA kiểm tra để xác định sự phù hợp. Các cuộc đàm phán tiếp theo được tiếp tục vào tháng 2 năm 2019. Cuộc kiểm tra đã hoàn tất vào ngày 10 tháng 5 năm 2019, giải được ấn định sẽ được tổ chức tại 5 thành phố bao gồm: Vilnius (Avia Solutions Group Arena), Kaunas (Žalgiris Arena), Klaipėda (Švyturys Arena), Šiauliai (Šiauliai Arena) và Panevėžys (Cido Arena).
Quyết định cuối cùng được đưa ra vào ngày 16 tháng 10 năm 2019, giải sẽ được tổ chức tại ba thành phố: Vilnius (Avia Solutions Group Arena), Kaunas (Žalgiris Arena) và Klaipėda (Švyturys Arena).Šiauliai (Šiauliai Arena) và Panevėžys (Cido Arena) bị loại do những lo ngại về khách sạn.
Vilnius | Kaunas | Klaipėda | |
---|---|---|---|
Avia Solutions Group Arena | Žalgiris Arena | Švyturys Arena | |
Sức chứa: 10.000 | Sức chứa: 13.807 | Sức chứa: 6.200 | |
Tiếp thị
Biểu trưng
Biểu trưng được ra mắt vào ngày 17 tháng 1 năm 2020 tại Bảo tàng MO ở Vilnius.
Biểu trưng nêu bật hai đặc điểm đáng tự hào nhất của Litva: tài nguyên thiên nhiên và chuyên môn công nghệ. Phần đế của biểu tượng đại diện cho cảnh quan tươi tốt, xanh tươi của đất nước, được trang trí bằng lá sồi. Là biểu tượng của sức mạnh, cây sồi bản địa đã được tôn kính ở Litva trong nhiều thế kỷ. Theo sau các đường của Cúp FIFA Futsal World Cup, những cây sồi nhường chỗ cho đất nông nghiệp và đồng cỏ mang màu cờ Litva. Sự nổi bật về cảnh quan làm nổi bật cam kết của Litva trong việc bảo tồn di sản thiên nhiên của mình.
Nửa trên của biểu trưng được lấy cảm hứng từ các ngành công nghệ hiện đại của Litva. Tia laze bắn lên bầu trời về phía sân futsal cách điệu như một lời nhắc nhở về những thành tựu của đất nước trong ngành khoa học và công nghệ cao.
Linh vật
Vào ngày 21 tháng 9 năm 2020, cò Ivartito, loài chim quốc gia của Litva kể từ năm 1973, được công bố là linh vật chính thức.
Bốc thăm
Buổi bốc thăm chính thức diễn ra vào ngày 1 tháng 6 năm 2021, 17:00 CEST (UTC+2), tại trụ sở FIFA ở Zürich, Thụy Sĩ. 24 đội được bốc thăm vào 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Đội chủ nhà Litva sẽ được tự động là hạt giống nhóm 1 và nằm ở vị trí A1, trong khi các đội còn lại được xếp vào nhóm tương ứng dựa trên kết quả của họ trong năm kỳ Giải vô địch Thế giới gần đây nhất (các giải đấu gần đây sẽ được đánh giá cao hơn), với điểm thưởng được trao cho các nhà vô địch liên đoàn. Không bảng nào có thể nhiều hơn một đội từ mỗi liên đoàn, ngoại trừ sẽ có một bảng với hai đội từ UEFA do có tổng cộng bảy đội UEFA.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
Trọng tài
Các trọng tài sau đây đã được chọn cho giải đấu.
|
|
Đội hình
Mỗi đội tuyển phải có một đội hình sơ bộ tối đa là 25 cầu thủ (3 trong số đó phải là thủ môn). Từ đội hình sơ bộ, đội tuyển phải trình một đội hình cuối cùng gồm 14 cầu thủ (hai trong số đó phải là thủ môn) trước thời hạn của FIFA. Các cầu thủ trong đội hình cuối cùng có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ đội hình sơ bộ do chấn thương nghiêm trọng hoặc bệnh tật lên đến 24 giờ trước khi bắt đầu trận đấu đầu tiên của đội tuyển.
Vòng bảng
Lịch thi đấu của giải được đưa ra ngày 30 tháng 4 năm 2021.
Hai đội tuyển đứng đầu của mỗi bảng và bốn đội xếp thứ ba thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.
- Các tiêu chí
Thứ hạng của các đội trong mỗi bảng được xác định như sau:
- điểm thu được trong tất cả các trận đấu bảng;
- hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau trên cơ sở ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ được xác định như sau:
- điểm thu được trong các trận đấu bảng giữa các đội liên quan;
- hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu bảng giữa các đội liên quan;
- số bàn thắng ghi được trong các trận đấu bảng giữa các đội liên quan;
- điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một khoản khấu trừ cho một cầu thủ trong một trận đấu):
- Thẻ vàng: −1 điểm;
- Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
- Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
- Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
- bốc thăm của Ban tổ chức FIFA.
Tất cả thời gian là giờ địa phương, EEST (UTC+3).
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kazakhstan | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 2 | +8 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Venezuela | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | |
3 | Costa Rica | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | −2 | 3 | |
4 | Litva (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 11 | −8 | 0 |
Kazakhstan | 6–1 | Costa Rica |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Costa Rica | 0–1 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Litva | 0–3 | Kazakhstan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Costa Rica | 6–2 | Litva |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Venezuela | 1–1 | Kazakhstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | RFU | 3 | 3 | 0 | 0 | 17 | 3 | +14 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Uzbekistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 10 | −2 | 3 | |
3 | Guatemala | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 14 | −5 | 3 | |
4 | Ai Cập | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 14 | −7 | 3 |
Uzbekistan | 4–5 | Guatemala |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 2–4 | RFU |
---|---|---|
Chi tiết |
Ai Cập | 1–2 | Uzbekistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bồ Đào Nha | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Maroc | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | 4 | +6 | 5 | |
3 | Thái Lan | 3 | 1 | 1 | 1 | 11 | 9 | +2 | 4 | |
4 | Quần đảo Solomon | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 22 | −18 | 0 |
Thái Lan | 1–4 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Quần đảo Solomon | 0–7 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Quần đảo Solomon | 4–9 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bồ Đào Nha | 3–3 | Maroc |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 18 | 2 | +16 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Cộng hòa Séc | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 4 | |
3 | Việt Nam | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 12 | −7 | 4 | |
4 | Panama | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 13 | −9 | 0 |
Panama | 1–5 | Cộng hòa Séc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Việt Nam | 1–9 | Brasil |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Panama | 2–3 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cộng hòa Séc | 1–1 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 3 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Paraguay | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 6 | 0 | 6 | |
3 | Nhật Bản | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 10 | +1 | 3 | |
4 | Angola | 3 | 0 | 0 | 3 | 6 | 16 | −10 | 0 |
Paraguay | 0–4 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Angola | 4–8 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tây Ban Nha | 4–1 | Angola |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 3 | 3 | 0 | 0 | 17 | 3 | +14 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Iran | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 6 | |
3 | Serbia | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 7 | +4 | 3 | |
4 | Hoa Kỳ | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 22 | −20 | 0 |
Serbia | 2–3 | Iran |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iran | 4–2 | Hoa Kỳ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Iran | 1–2 | Argentina |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hoa Kỳ | 0–7 | Serbia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Xếp hạng của các đội xếp thứ ba
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | Thái Lan | 3 | 1 | 1 | 1 | 11 | 9 | +2 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | D | Việt Nam | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 12 | −7 | 4 | |
3 | F | Serbia | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 7 | +4 | 3 | |
4 | E | Nhật Bản | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 10 | +1 | 3 | |
5 | A | Costa Rica | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | −2 | 3 | |
6 | B | Guatemala | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 14 | −5 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra (hai hiệp, mỗi hiệp 5 phút) và sau đó, nếu cần thiết, bằng loạt sút luân lưu 6m để xác định đội thắng. Tuy nhiên, đối với trận tranh hạng ba, nếu được thi đấu trực tiếp trước trận chung kết, sẽ không có hiệp phụ nào được thi đấu và đội thắng sẽ được xác định bằng loạt sút luân lưu 6m luôn.
Sơ đồ
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
22 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Venezuela | 2 | |||||||||||||
26 tháng 9 – Vilnius | ||||||||||||||
Maroc | 3 | |||||||||||||
Maroc | 0 | |||||||||||||
23 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
Brasil | 4 | |||||||||||||
29 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
22 tháng 9 – Vilnius | ||||||||||||||
Argentina | 2 | |||||||||||||
RFU | 3 | |||||||||||||
26 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Việt Nam | 2 | |||||||||||||
RFU | 1 (4) | |||||||||||||
23 tháng 9 – Vilnius | ||||||||||||||
Argentina (p) | 1 (5) | |||||||||||||
Argentina | 6 | |||||||||||||
3 tháng 10 – Kaunas | ||||||||||||||
Paraguay | 1 | |||||||||||||
Argentina | 1 | |||||||||||||
24 tháng 9 – Vilnius | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha | 2 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 5 | |||||||||||||
27 tháng 9 – Vilnius | ||||||||||||||
Cộng hòa Séc | 2 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | |||||||||||||
24 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha (s.h.p.) | 4 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha (s.h.p.) | 4 | |||||||||||||
30 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Serbia | 3 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha (p) | 2 (4) | |||||||||||||
24 tháng 9 – Vilnius | ||||||||||||||
Kazakhstan | 2 (3) | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Uzbekistan | 8 | |||||||||||||
27 tháng 9 – Kaunas | 3 tháng 10 – Kaunas | |||||||||||||
Iran | 9 | |||||||||||||
Iran | 2 | Brasil | 4 | |||||||||||
23 tháng 9 – Kaunas | ||||||||||||||
Kazakhstan | 3 | Kazakhstan | 2 | |||||||||||
Kazakhstan | 7 | |||||||||||||
Thái Lan | 0 | |||||||||||||
- Ghép cặp các trận đấu ở vòng 16 đội
Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba vượt qua vòng bảng tham dự vòng 16 đội:
Các đội tuyển xếp thứ ba vượt qua vòng bảng từ các bảng |
1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Vòng 16 đội
RFU | 3–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 8–9 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bồ Đào Nha | 4–3 (s.h.p.) | Serbia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tứ kết
Tây Ban Nha | 2–4 (s.h.p.) | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iran | 2–3 | Kazakhstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bán kết
Bồ Đào Nha | 2–2 (s.h.p.) | Kazakhstan |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–3 |
Tranh hạng ba
Brasil | 4–2 | Kazakhstan |
---|---|---|
Chi tiết |
Chung kết
Argentina | 1–2 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 301 bàn thắng ghi được trong 52 trận đấu, trung bình 5.79 bàn thắng mỗi trận đấu.
9 bàn thắng
8 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
- Guga
- Leandro Cuzzolino
- Santiago Basile
- Leozinho
- Pito
- Lukáš Rešetár
- Michal Seidler
- Raúl Campos
- Ahmad Esmaeilpour
- Ali Asghar Hassanzadeh
- Mahdi Javid
- Shota Hoshi
- Dauren Tursagulov
- Bruno
- Artem Antoshkin
- Artem Niiazov
- Sergei Abramov
- Dragan Tomić
- Jirawat Sornwichian
- Suphawut Thueanklang
- Khusniddin Nishonov
- Anaskhon Rakhmatov
2 bàn thắng
- Constantino Vaporaki
- Damián Stazzone
- Dieguinho
- Daniel Gómez
- Milinton Tijerino
- Ortiz
- Raúl Gómez
- Alan Aguilar
- Marvin Sandoval
- Farhad Tavakoli
- Moslem Oladghobad
- Ryosuke Nishitani
- Arnold Knaub
- Dauren Nurgozhin
- Justinas Zagurskas
- Bilal Bakkali
- Youssef Jouad
- Abdiel Castrellon
- Juan Salas
- Julio Mareco
- Erick
- Fábio
- Ricardinho
- Zicky
- Robinho
- Elliot Ragomo
- Stefan Rakić
- Jetsada Chudech
- Luciano Gonzalez
- Ilhomjon Hamroev
- Alfredo Vidal
- Châu Đoàn Phát
1 bàn thắng
- Kaluanda
- Manosele
- Lucas Bolo
- Maximiliano Rescia
- Pablo Taborda
- Arthur
- Gadeia
- Lé
- Marlon
- Vinícius Rocha
- Juan Cordero
- Pablo Rodríguez
- Michal Holý
- Radim Záruba
- Abdelrahman El-Ashwal
- Mohamed Mansour
- Tarek Shoola
- Adri Martínez
- Borja Díaz
- Chino
- Francisco Solano
- José Raya
- Marc Tolrà
- Fernando Campaignac
- José Mansilla
- Patrick Ruiz
- Roman Alvarado
- Wanderley Ruiz
- Farhad Fakhimzadeh
- Hamid Ahmadi
- Katsutoshi Henmi
- Kazuya Shimizu
- Ryuta Hoshi
- Yuki Murota
- Albert Akbalikov
- Birzhan Orazov
- Chingiz Yessenamanov
- Leo Higuita
- Genaras Samsonik
- Achraf Saoud
- Anás El Ayyane
- Idriss El Fenni
- Otmane Boumezou
- Soufiane Borite
- Alfonso Maquensi
- Claudio Goodridge
- Arnaldo Baez
- Francisco Martínez
- Richard Rejala
- Tiago Brito
- Andrei Afanasev
- Ivan Milovanov
- Ruslan Kudziev
- Yanar Asadov
- Elis Mana
- Marlon Sia
- Lazar Milosavljević
- Marko Radovanović
- Miloš Stojković
- Strahinja Petrov
- Kritsada Wongkaeo
- Nawin Rattanawongswas
- Peerapat Kaewwilai
- Davron Choriev
- Dilshod Rakhmatov
- Mashrab Adilov
- Carlos Sanz
- Jesús Viamonte
- Milton Francia
- Rafael Morillo
- Khổng Đình Hùng
- Nguyễn Đắc Huy
- Nguyễn Minh Trí
- Nguyễn Văn Hiếu
- Phạm Đức Hòa
1 bàn phản lưới nhà
- Guitta (trong trận gặp Kazakhstan)
- Abdelrahman El-Ashwal (trong trận gặp RFU)
- José Raya (trong trận gặp Bồ Đào Nha)
- Walter Enriquez (trong trận gặp Uzbekistan)
- Alireza Samimi (trong trận gặp Kazakhstan)
- Minami Kato (trong trận gặp Brazil)
- Ryuta Hoshi (trong trận gặp Angola)
- Taynan (trong trận gặp Brazil)
- Vladimir Derendiajev (trong trận gặp Costa Rica)
- João Matos (trong trận gặp Serbia)
- Marlon Sia (trong trận gặp Bồ Đào Nha)
- Miodrag Aksentijević (trong trận gặp Argentina)
- Chaivat Jamgrajang (trong trận gặp Kazakhstan)
Phát sóng
Tại Việt Nam, toàn bộ 52 trận đấu của FIFA Futsal World Cup Lithuania 2021 được Đài Truyền hình Việt Nam tường thuật trực tiếp trên các kênh VTV5 và VTV6 cũng như ứng dụng VTVGo.
Bảng xếp hạng giải đấu
Pos | Đội | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | Pts | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bồ Đào Nha | 7 | 5 | 2 | 0 | 26 | 12 | +14 | 17 | Vô địch |
2 | Argentina | 7 | 5 | 1 | 1 | 27 | 8 | +19 | 16 | Á quân |
3 | Brasil | 7 | 6 | 0 | 1 | 28 | 8 | +20 | 18 | Hạng ba |
4 | Kazakhstan | 7 | 4 | 2 | 1 | 24 | 10 | +14 | 14 | Hạng tư |
5 | RFU | 5 | 4 | 1 | 0 | 21 | 6 | +15 | 13 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Tây Ban Nha | 5 | 4 | 0 | 1 | 19 | 9 | +10 | 12 | |
7 | Iran | 5 | 3 | 0 | 2 | 19 | 17 | +2 | 9 | |
8 | Maroc | 5 | 2 | 2 | 1 | 13 | 7 | +6 | 8 | |
9 | Venezuela | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | Paraguay | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 12 | –5 | 6 | |
11 | Cộng hòa Séc | 4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 11 | –3 | 4 | |
12 | Thái Lan | 4 | 1 | 1 | 2 | 11 | 16 | –5 | 4 | |
13 | Việt Nam | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 15 | –8 | 4 | |
14 | Serbia | 4 | 1 | 0 | 3 | 14 | 11 | +3 | 3 | |
15 | Nhật Bản | 4 | 1 | 0 | 3 | 13 | 14 | –1 | 3 | |
16 | Uzbekistan | 4 | 1 | 0 | 3 | 16 | 19 | –3 | 3 | |
17 | Costa Rica | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 9 | –2 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | Guatemala | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 14 | –5 | 3 | |
19 | Ai Cập | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 14 | –7 | 3 | |
20 | Litva | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 11 | –8 | 0 | |
21 | Panama | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 13 | –9 | 0 | |
22 | Angola | 3 | 0 | 0 | 3 | 6 | 16 | –10 | 0 | |
23 | Quần đảo Solomon | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 22 | –18 | 0 | |
24 | Hoa Kỳ | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 22 | –20 | 0 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Giải đấu | |
---|---|
Vòng loại | |
Chung kết | |
Đội hình | |
Thống kê |