Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Kali bromide

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Kali bromide
Mẫu kali bromide
Cấu trúc của kali bromide
Nhận dạng
Số CAS 7758-02-3
PubChem 24446
ChEBI 32030
Số RTECS TS7650000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tử KBr
Khối lượng mol 119,0023 g/mol
Bề ngoài chất rắn màu trắng
Mùi không mùi
Khối lượng riêng 2,74 g/cm³
Điểm nóng chảy 734 °C (1.007 K; 1.353 °F)
Điểm sôi 1.435 °C (1.708 K; 2.615 °F)
Độ hòa tan trong nước 535 g/L (0 ℃)
678 g/L (25 ℃)
1020 g/L (100 ℃), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tan hơi tan trong ete
Độ hòa tan trong glycerol 217 g/L
Độ hòa tan trong etanol 47,6 g/L (80 ℃)
MagSus -49,1·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD) 1,559
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể NaCl
Tọa độ bát diện
Mômen lưỡng cực 10,41 D (khí)
Dược lý học
Các nguy hiểm
LD50 3070 mg/kg (đường miệng, chuột)
Ký hiệu GHS The exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHS Cảnh báo
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H319
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P280, P305+P351+P338, P337+P313
Các hợp chất liên quan
Anion khác Kali fluoride
Kali chloride
Kali iodide
Cation khác Lithi bromide
Natri bromide
Rubiđi bromide
Caesi bromide
Franci bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali bromide (KBr) là một muối được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, sử dụng không cần toa thuốc tới tận năm 1975 ở Hoa Kỳ. Tác dụng của nó là do ion bromide (natri bromide cũng hiệu quả tương đương). Kali bromide được sử dụng như một loại thuốc thú y, với tư cách một loại thuốc chống động kinh cho chó.

Trong điều kiện tiêu chuẩn, kali bromide là một bột tinh thể màu trắng. Nó hòa tan tự do trong nước; nó không hòa tan trong acetonitril. Trong dung dịch nước loãng, kali bromide có vị ngọt, ở nồng độ cao hơn nó có vị đắng và vị mặn khi nồng độ cao hơn nữa. Những ảnh hưởng này chủ yếu là do các tính chất của ion kali – natri bromide có vị mặn ở bất kỳ nồng độ nào. Ở nồng độ cao, kali bromide kích thích màng nhầy dạ dày, gây buồn nôn và đôi khi nôn mửa (một hiệu ứng điển hình của tất cả các muối kali hoà tan).

Tính chất hóa học

Kali bromide, một muối ion điển hình, là hoàn toàn phân cực và đạt độ pH 7 trong dung dịch nước. Nó đóng vai trò như một nguồn ion bromide. Phản ứng này rất quan trọng cho việc sản xuất bạc bromide cho phim ảnh:

KBr (dung dịch) + AgNO3 (dung dịch) → AgBr (rắn) + KNO3 (dung dịch)

Ion Br trong dung dịch cũng tạo ra các phức chất  khi phản ứng với một số halide kim loại như đồng(II) bromide:

2KBr(dung dịch) + CuBr2 (dung dịch) → K2CuBr4 (dung dịch)

Điều chế

Một phương pháp truyền thống để sản xuất KBr là phản ứng của kali cacbonat với muối sắt(II,III) bromide, Fe3Br8, được làm bằng cách xử lý phế liệu sắt dưới nước với một lượng dư thừa brom:

4K2CO3 + Fe3Br8 → 8KBr + Fe3O4 + 4CO2

Tham khảo

Liên kết ngoài


Новое сообщение