Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Komatsuna
Komatsuna | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Brassicales |
Họ (familia) | Brassicaceae |
Chi (genus) | Brassica |
Loài (species) | Brassica rapa |
Thứ (variety) | B. rapa var. perviridis |
Danh pháp ba phần | |
Brassica rapa var. perviridis |
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 92 kJ (22 kcal) |
3.9 g |
|
0.3 g |
|
2.2 g |
|
| |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. |
Komatsuna (コマツナ(小松菜)?) hay cải bó xôi Nhật Bản (Brassica rapa var. perviridis) là một loại rau ăn lá. Nó là một biến thể của loài Brassica rapa, loài thực vật cùng họ với củ cải, mizuna, cải thảo và rapini. Loài rau này được trồng thương mại ở Nhật Bản và Đài Loan. Tên gọi 'komatsuna' xuất phát từ tiếng Nhật komatsuna (小松菜, komatsuna, コマツナ), 'rau Komatsu', đề cập đến làng Komatsugawa nơi loài rau này được trồng nhiều trong thời kỳ Edo. Loại rau này có thể chế biến bằng cách xào, muối chua, luộc, và thêm vào súp hay sử dụng tươi trong salad. Komatsuna là một nguồn cung cấp calci tuyệt vời.
Komatsuna có thể được ăn ở mọi giai đoạn của sự phát triển của rau. Loài này thường được trồng trong các mùa xuân, do nó không thể chịu đựng thời tiết quá nóng hay quá lạnh hơn một thời gian ngắn.
Komatsuna được sử dụng làm rau ăn trong một số quốc gia châu Á.