Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Methapyrilene
Подписчиков: 0, рейтинг: 0
- "Thionylan" chuyển hướng ở đây. Không nên nhầm lẫn các halide thionyl với "thionylan" và bao gồm thionyl fluoride, thionyl chloride và thionyl bromide.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C14H19N3S |
Khối lượng phân tử | 261.387 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Methaccorilene là một thuốc kháng histamine và anticholinergic thuộc nhóm hóa chất pyridine được phát triển vào đầu những năm 1950. Nó được bán dưới tên thương mại Co-Pyronil và Histadyl EC. Thuốc có tác dụng an thần tương đối mạnh, đến mức mà tác dụng chính của nó là làm thuốc trị chứng mất ngủ thay vì tác dụng kháng histamine. Cùng với scopolamine, nó là thành phần chính trong Sominex, Nytol và Sleep-Eze. Nó cũng cung cấp các thành phần an thần của Excedrin PM. Tất cả các sản phẩm này đã được điều chỉnh lại vào cuối những năm 1970 khi methaccorilene được chứng minh là gây ung thư gan ở chuột khi được sử dụng lâu dài.