Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Monomethylhydrazin

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Mô hình liên kết phân tử monomethylhydrazine
Danh pháp IUPAC Methylhydrazine
Tên hệ thống Methyldiazane
Nhận dạng
Số CAS 60-34-4
PubChem 6061
Số EINECS 200-471-4
MeSH Monomethylhydrazine
Số RTECS MV5600000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
Tham chiếu Beilstein 635645
Thuộc tính
Bề ngoài Bốc khói, chất lỏng không màu
Mùi Mùi cá ươn, amonia
Khối lượng riêng 875 mg·mL−1 (at 20 °C)
Điểm nóng chảy −52 °C (221 K; −62 °F)
Điểm sôi 87,50 °C; 360,65 K; 189,50 °F
Độ hòa tan trong nước Có thể trộn lẫn
log P −1.318
Áp suất hơi 5.00 kPa (at 20 °C)
Chiết suất (nD) 1.4325
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
54.14 kJ·mol−1
DeltaHc −1305.8 – −1304.6 kJ·mol−1
Entropy mol tiêu chuẩn So298 165.94 J·K−1·mol−1
Nhiệt dung 134.93 J·K−1·mol−1
Các nguy hiểm
NFPA 704

4
4
4
 
Giới hạn nổ 2.5–92%
PEL C 0.2 ppm (0.35 mg·m−3) [da]
LD50 32 mg·kg−1(oral, rat)
REL Ca C 0.04 ppm (0.08 mg·m−3) [2-hr]
IDLH Ca [20 ppm]
Ký hiệu GHS The flame pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS) Biểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS) GHS06: Toxic GHS08: Health hazard The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHS DANGER
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H225, H300, H311, H314, H330, H351, H411
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P210, P260, P273, P280, P284
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Monomethylhydrazine (mono-methyl hydrazine, MMH) là một hợp chất hydrazine chết người, dễ bay hơi có công thức hóa học CH3(NH)NH2. Nó được sử dụng làm nhiên liệu tên lửa trong động cơ bipropellant như là một nhiên liệu "hypergolic" cùng với chất oxy hóa như đinitơ tetroxit (N
2
O
4
) và nitric acid (HNO
3
). Nó được ký hiệu trong vai trò nhiên liệu tên lửa là MIL-PRF-27404.

MMH là một dẫn xuất của hydrazine mà được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ hệ thống điều chỉnh quỹ đạo-orbital maneuvering system (OMS) và hệ thống điều khiển phản ứng-reaction control system (RCS) của tàu con thoi. Nhiên liệu mà tàu con thoi sử dụng là MMH và MON-3 (một hỗn hợp của đinitơ tetroxit với xấp xỉ 3% nitric oxit). Chất hóa học này rất độc hại và là một tác nhân gây ung thư với liều lượng nhỏ, nhưng nó dễ dàng được tích trữ trong điều kiện trên quỹ đạo. MMH và unsymmetrical dimethylhydrazine (UDMH) có ưu điểm chủ yếu là chúng đạt độ ổn định để sử dụng trong động cơ tên lửa làm lạnh tái sinh. Cơ quan vũ trụ châu Âu (ESA) hiện đang cố gắng tìm kiếm một loai nhiên liệu mới để sử dụng trên tên lửa bipropellant thay vì sử dụng các nhiên liệu độc hại như MMH cùng với các dẫn xuất của nó.

MMH được cho là thành phần chính gây nên độc tố của nấm họ Gyromitra, đặc biệt là Gyromitra esculenta. Trong trường hợp này, MMH được tạo thành từ sự thủy phân gyromitrin.

MMH được sử dụng trong quá trình tổng hợp suritozole.

Tham khảo


Новое сообщение