Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Niaprazine

Niaprazine

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Niaprazine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩa CERM-1709
AHFS/Drugs.com Tên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụng Oral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học ~4.5 hours
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard 100.044.014
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C20H25FN4O
Khối lượng phân tử 356.437 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)

Niaprazine (INN) (tên thương hiệu Nopron) là một thuốc an thần - thôi miên của nhóm phenylpiperazine. Nó đã được sử dụng trong điều trị rối loạn giấc ngủ từ đầu những năm 1970 ở một số nước châu Âu bao gồm Pháp, ÝLuxembourg. Nó thường được sử dụng với trẻ em và thanh thiếu niên vì lý do an toànkhả năng dung nạp thuận lợi và không có khả năng lạm dụng.

Ban đầu được cho là hoạt động như một thuốc kháng histaminekháng cholinergic, niaprazine sau đó được phát hiện có ái lực gắn kết thấp hoặc không có liên quan đến thụ thể H1mACh (Ki => 1 μM), và thay vào đó được phát hiện là có tác dụngchọn lọc 5-HT 2Achất đối vận thụ thể α1-adrenergic (Ki = 75 nM và 86 nM, tương ứng). Nó có ái lực thấp hoặc không có ái lực với 5-HT 1A, 5-HT 2B, D 2β-adrenergic, cũng như tại SERTVMAT (K i = all> 1 μM), nhưng nó có một số mối quan hệ với thụ thể α2 -adrenergic (K i = 730 nM), có khả năng đóng vai trò là một chất đối kháng ở đó.

Niaprazine đã được chứng minh là chuyển hóa thành hợp chất pFPP theo cách tương tự như cách trazodonenefazodone chuyển hóa thành mCPP. Không rõ vai trò nào, nếu có, p FPP đóng vai trò trong các tác dụng lâm sàng của niaprazine. Tuy nhiên, từ các nghiên cứu trên động vật, người ta biết rằng p FPP, không giống như niaprazine, không tạo ra tác dụng an thần, và thay vào đó tạo ra một hồ sơ hành vi cho thấy kích hoạt serotonergic.

Xem thêm

Tham khảo


Новое сообщение