Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Nickel(II) carbonat

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Nickel(II) carbonat
Mẫu niken(II) cacbonat
Cấu trúc của niken(II) cacbonat giống calci cacbonat
Danh pháp IUPAC Niken(II) cacbonat
Tên khác Niken(II) cacbonat(IV)
Niken cacbonat
Niken cacbonat(IV)
Niken monocacbonat
Niken monocacbonat(IV)
Nikenơ cacbonat
Nikenơ monocacbonat
Nikenơ cacbonat(IV)
Nikenơ monocacbonat(IV)
Nhận dạng
Số CAS 3333-67-3
PubChem 18746
Số EINECS 222-068-2
Số RTECS QR6200000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
ChemSpider 17701
Thuộc tính
Công thức phân tử NiCO3
Khối lượng mol 118,9722 g/mol (khan)
191,03332 g/mol (4 nước)
227,06388 g/mool (6 nước)
Bề ngoài bột màu xanh lá cây sáng
Khối lượng riêng 4,39 g/cm³
Điểm nóng chảy 205 °C (478 K; 401 °F)
phân hủy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước 9,3 mg/100 mL
Tích số tan, Ksp 6,6×10-9
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thể Trực thoi
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
2
0
 
LD50 840 mg/kg
Ký hiệu GHS The exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS08: Health hazard
Báo hiệu GHS Danger
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H302, H312, H315, H317, H319, H332, H334, H335, H350
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P201, P261, P280, P305+P351+P338, P308+P313
Các hợp chất liên quan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Niken(II) cacbonat là một hoặc một hỗn hợp của các hợp chất vô cơ chứa niken và cacbonat. Từ quan điểm công nghiệp, niken cacbonat quan trọng nhất là niken cacbonat base kiềm với công thức Ni4CO3(OH)6(H2O)4 (hay NiCO3·3Ni(OH)2·4H2O). Cacbonat đơn giản và dễ gặp nhất trong phòng thí nghiệm là NiCO3 và hexahydrat. Tất cả đều là chất rắn xanh thuận từ có chứa cation Ni2+. Cacbonat kiềm là một chất trung gian trong việc thanh lọc niken từ hydrocarbon của nó và được sử dụng trong mạ niken.

Cấu trúc và phản ứng

NiCO3 có cấu trúc như calcit, niken trong đó có cấu trúc bát diện.

Niken(II) cacbonat bị thủy phân khi tiếp xúc với các axit lỏng để tạo ra các dung dịch chứa ion [Ni(H2O)6]2+, giải phóng nướccarbon dioxide trong quá trình này. Nung niken(II) cacbonat sẽ thu được niken(II) oxit:

NiCO3 → NiO + CO2

Niken(II) cacbonat kiềm có thể được tạo ra bằng cách xử lý dung dịch niken(II) sunfat với natri cacbonat:

4Ni2+ + CO32− + 6OH + 4H2O → Ni4CO3(OH)6(H2O)4

Các hydrat cacbonat đã được điều chế bằng phương pháp điện phân niken với sự có mặt của carbon dioxide:

2Ni + 2O2 + 2CO2 + 12H2O → NiCO3(H2O)4

Hợp chất khác

  • NiCO3 còn tạo ra một số hợp chất với NH3, như NiCO3·5NH3·4H2O. Tuy nhiên, chất rắn màu tím này không ổn định và dễ thủy phân thành 2NiCO3·3NH3 – chất rắn màu lục hay NiCO3·½NH3 cũng có màu tương tự. Ở mức NH3 hóa cao hơn có thể tạo NiCO3·6NH3 là chất rắn màu xanh dương, tan trong nước.
  • NiCO3 còn tạo ra một số hợp chất với N2H4, như NiCO3·2N2H4·0,25H2O là chất rắn màu hồng hay NiCO3·3N2H4 là chất rắn màu hoa hồng nhạt, có tính nổ.
  • NiCO3 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như NiCO3·2NH2OH có màu xanh dương đậm trong dung dịch.

Ứng dụng

Niken(II) cacbonat được sử dụng trong một số ứng dụng để làm gốm sứ và như là tiền thân của chất xúc tác.

An toàn

Nó hơi độc và gây kích ứng nhẹ. Tránh tiếp xúc kéo dài.

Tham khảo


Новое сообщение