Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Orlando Bloom

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Orlando Bloom
Bloom tại Liên hoan Phim Cannes năm 2013
Sinh Orlando Jonathan Blanchard Bloom
13 tháng 1, 1977
Canterbury, Kent, Anh
Nghề nghiệp Diễn viên
Năm hoạt động 1994–nay
Tôn giáo Phật giáo Nhật Liên tông (Tổ chức Tín ngưỡng Quốc tế Soka Gakkai)
Phối ngẫu
Miranda Kerr (cưới 2010–2013)
Bạn đời Katy Perry
(2016–hiện tại)
Con cái 2

Orlando Jonathan Blanchard Bloom (sinh ngày 13 tháng 1 năm 1977) là nam diễn viên người Anh. Anh trở nên nổi tiếng với vai diễn đột phá vào năm 2001 là hoàng tử tiên Legolas trong loạt phim Chúa tể những chiếc nhẫn và năm 2003 với vai người thợ rèn Will Turner trong Cướp biển vùng Caribbe. Ngay lập tức anh vươn lên vị trí ngôi sao trong các phim của Hollywood như ElizabethtownKingdom of Heaven. Anh còn tham gia cùng lúc trong các phim Black Hawk Down; Troy; New York, I Love You; Sympathy for Delicious; và Main Street. Bloom đã trình diễn hết sức chuyên nghiệp trên sân khấu kịch với vở diễn West End's In Celebration tại Nhà hát Quận công York, St. Martin's Lane, diễn ra cho tới ngày 15 tháng 9 năm 2007. Ngày 12 tháng 10 năm 2009, Bloom được bầu làm Đại sứ Thiện chí của tổ chức UNICEF. Anh còn trở lại với vai Legolas trong phần 2 và 3 của loạt phim The Hobbit.

Tiểu sử

Orlando Bloom sinh ra tại Canterbury, Kent, nước Anh, và có một chị gái là Samantha Bloom sinh năm 1975. Bloom được đặt theo tên của nhà soạn nhạc ở thế kỷ thứ XVI là Orlando Gibbons.

Mẹ anh là bà Sonia Constance Josephine (nhũ danh Copeland), là người gốc Anh thuộc một nhánh của Kolkata, Ấn Độ, là con gái của Betty Constance Josephine (Walker) và Francis John Copeland, là y sĩ và bác sĩ phẫu thuật. Nhờ đó mà Bloom là anh em họ với nhiếp ảnh gia Sebastian Copeland. Họ ngoại của Bloom sống rải rác tại Tasmania, Úc, Nhật, Ấn Độ, và nhờ có nguồn gốc người Anh mà một vài người trong số đó gốc gác từ Kent. Hồi nhỏ, Bloom được nghe về cha mình là chồng của mẹ, là tiểu thuyết gia chống chủ nghĩa Apartheid người Do Thái-Nam Phi, Harry Saul Bloom; tuy nhiên khi anh lên 13 tuổi (9 năm sau khi ông Harry qua đời), mẹ của Bloom mới tiết lộ rằng cha đẻ của anh là Colin Stone, một đối tác của mẹ và bạn của gia đình. Ông Stone là hiệu trưởng của trường "Concorde International language school", trở thành người giám hộ về mặt pháp lý cho Orlando sau khi ông Harry Bloom qua đời.

Bloom lớn lên trong Nhà thờ Thanh giáo Anh. Anh theo học tại The King's School Canterbury và St Edmund's School tại Canterbury, và bị mắc hội chứng khó đọc. Mẹ anh khuyến khích con trai theo học các lớp kịch và nghệ thuật. Năm 1993, anh chuyển tới Luân Đôn để theo học khóa học Kịch nghệ, nhiếp ảnh, điêu khắc trong hệ thống chứng chỉ "A Level" tại "Cao đẳng Mỹ thuật ở Hampstead". Sau này anh tham gia vào "Nhà hát Thanh thiếu niên Quốc gia", dành ra hai mùa sinh hoạt tại đó và giành học bổng để chuyển tới Học viện British American Drama Academy. Bloom bắt đầu tham gia diễn xuất trên truyền hình trong loạt phim nhiều tập như CasualtyMidsomer Murders và không lâu có vai diễn đầu tay trong Wilde (1997), vai phản diện của Stephen Fry, trước khi theo học về diễn xuất tại tại "Guildhall School of Music and Drama" ở Luân Đôn.

Danh sách phim

Năm Tựa đề Vai Ghi chú
1997 Wilde Chàng trai thuê nhà
2001 Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring, TheThe Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring Legolas
Black Hawk Down Todd Blackburn
2002 Lord of the Rings: The Two Towers, TheThe Lord of the Rings: The Two Towers Legolas
2003 Ned Kelly Joseph Byrne
Pirates of the Caribbean: The Curse of the Black Pearl Will Turner
Lord of the Rings: The Return of the King, TheThe Lord of the Rings: The Return of the King Legolas
2004 Calcium Kid, TheThe Calcium Kid Jimmy Connelly
Troy Paris
Haven Shy Đồng thời là nhà sản xuất
2005 Kingdom of Heaven Balian de Ibelin
Elizabethtown Drew Baylor
2006 Pirates of the Caribbean: Dead Man's Chest Will Turner
Love and Other Disasters Hollywood Paolo
The Armenian Genocide Auguste Berneau Phim tài liệu
2007 Pirates of the Caribbean: At World's End Will Turner
Everest: A Climb for Peace Narrator Phim tài liệu
2009 New York, I Love You David
2010 Sympathy for Delicious The Stain
Main Street Harris Parker
2011 The Good Doctor Dr. Martin E. Blake Đồng thời là nhà sản xuất
Fight for Your Right Revisited Johnny Ryall Phim ngắn
The Three Musketeers George Villiers, Quận công Buckingham
2013 Zulu Brian Epkeen
The Hobbit: The Desolation of Smaug Legolas
2014 The Hobbit: The Battle of the Five Armies. Legolas
Phim đài truyền hình
Năm Tựa đề Vai Ghi chú
1994–96 Casualty Extra/Noel Harrison/Patient 3 tập
2000 Midsomer Murders Peter Drinkwater 1 tập: "Judgement Day"
2006 Extras Chính mình 1 tập
2011 LA Phil Live Romeo 1 tập

Giải thưởng và đề cử

Năm Giải Hạng mục Đề cử Kết quả
2001 Phoenix Film Critics Society Award Best Cast The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring Đoạt giải
Empire Award Best Debut Đoạt giải
MTV Movie Award Best Breakthrough Performance Đoạt giải
Saturn Award Face of the Future – Male The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring Đề cử
Screen Actors Guild Award Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture Đề cử
Phoenix Film Critics Society Award Best Cast Black Hawk Down Đề cử
2002 Online Film Critics Society Award Best Cast The Lord of the Rings: The Two Towers Đoạt giải
Phoenix Film Critics Society Award Đoạt giải
Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture The Lord of the Rings: The Two Towers Đề cử
2003 Australian Film Institute Award for Best Actor in a Supporting Role Ned Kelly Đề cử
Broadcast Film Critics Association Award Best Cast The Lord of the Rings: The Return of the King Đoạt giải
National Board of Review Award Đoạt giải
Phoenix Film Critics Society Award Đoạt giải
Screen Actors Guild Award Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture Đoạt giải
Empire Award Best British Actor The Lord of the Rings: The Return of the King Đề cử
Teen Choice Award Choice Movie Actor – Drama/Action Adventure Đề cử
2003 Hollywood Film Festival Award Breakthrough Acting – Male Pirates of the Caribbean: The Curse of the Black Pearl Đoạt giải
MTV Movie Award Mexico Sexiest Hero Đoạt giải
Teen Choice Award Choice Movie Chemistry Đoạt giải
Choice Movie Fight/Action Sequence Đoạt giải
Choice Movie Liplock Đoạt giải
MTV Movie Award for Best on-Screen Team Pirates of the Caribbean: The Curse of the Black Pearl Đề cử
2005 Jameson People's Choice Award Best European Actor Kingdom of Heaven Đoạt giải
Teen Choice Award Choice Movie Liplock Đề cử
2006 Teen Choice Award Choice Movie Rumble Pirates of the Caribbean: Dead Man's Chest Đoạt giải
Choice Movie Liplock Đoạt giải
Choice Movie Actor – Drama/Action Adventure Pirates of the Caribbean: Dead Man's Chest Đề cử
2007 Teen Choice Award Choice Movie Rumble Pirates of the Caribbean: At World's End Đoạt giải
National Movie Award Best Performance by a Male Pirates of the Caribbean: At World's End Đề cử
Teen Choice Award Choice Movie Actor – Drama/Action Adventure Đề cử
Razzie Award Worst Supporting Actor Đề cử

Tham khảo

Liên kết ngoài



Новое сообщение