Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Thủy ngân(I) iodide

Thủy ngân(I) iodide

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Thủy ngân(I) iodide
Cấu trúc của thủy ngân(I) iodide
Danh pháp IUPAC Mercury(I) iodide
Tên khác Mercurơ iodide
Thủy ngân iodide
Thủy ngân monoiodide
Hydrargyrum(I) iodide
Hydrargyrơ iodide
Hydrargyrum iodide
Hydrargyrum monoiodide
Nhận dạng
Số CAS 15385-57-6
PubChem 27243
Số EINECS 239-409-6
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
Thuộc tính
Công thức phân tử Hg2I2
Khối lượng mol 654,988 g/mol
Bề ngoài tinh thể màu vàng đậm
Mùi không mùi
Khối lượng riêng 7,7 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước không tan
MagSus -41,5·10-6 cm³/mol
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-119,09 kJ mol-1
Entropy mol tiêu chuẩn So298 241,47 J K-1 mol-1
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chính độ độc cao
Ký hiệu GHS GHS06: Toxic GHS08: Health hazard The environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHS Nguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H300, H310, H330, H373, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P260, P273, P280, P284, P301+P310
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Thủy ngân(I) iodide là một hợp chất hóa học có chứa thủy ngâniod, có công thức hóa họcHg2I2. Nó dễ dàng bị phân hủy thành HgHgI2 ở điều kiện thường.

Điều chế và phản ứng hóa học

Thủy ngân(I) iodide có thể được điều chế bằng cách cho thủy ngân và iod phản ứng trực tiếp trong ánh sáng.

3Hg + 2I2→HgI2+ Hg2I2

Nó có thể dùng để điều chế kali tetraiodomercurat(II) K2HgI4:

2KI + Hg
2
I
2
→ Hg + K2HgI4

Kết cấu

Tương tự với các hợp chất của Hg(I) khác có chứa liên kết X–Hg–Hg–X đồng nhất, Hg2I2 chứa các liên kết IHg2I với độ dài liên kết của Hg–Hg là 272 pm (Hg–Hg trong kim loại là 300 pm) và một liên kết Hg–I dài 268 pm. Về cấu trúc chung, mỗi nguyên tử Hg là bát diện như ngoài hai nguyên tử gần nhất thì có bốn nguyên tử I khác ở 351 pm. Hợp chất còn được cấu trúc như Hg22+2I.

Lịch sử sử dụng

Thủy ngân(I) iodide thường được sử dụng như một loại thuốc vào thế kỷ 19, đôi khi dưới tên gọi protiodide of mercury. Nó được sử dụng để điều trị rộng rãi trong nhiều điều kiện; tất cả mọi thứ từ mụn trứng cá đến bệnh thận và đặc biệt là điều trị sự lựa chọn cho bệnh giang mai. Nó có sẵn trên quầy thuốc tại bất kỳ hiệu thuốc trên thế giới, hình thức phổ biến nhất là một dung dịch của protiodide, cam thảo, glycerin và marshmallow.

Uống với liều lượng thấp, protiodide gây ra tình trạng chảy nước dãi, thở dốc, lợi và chảy máu lợi và đau răng. Dùng quá mức hoặc quá liều gây ra sự yếu kém về mặt thể chất, mất răng, mất máu (hoại tử hồng cầu) trong máu và hoại tử xương và mô của cơ thể. Dấu hiệu ban đầu của quá liều hoặc sử dụng quá mức là các chứng chấn thương cơ, chứng chorea, và chứng mất ngủ động cơ. Sự nôn mửa và voiding nôn mửa bạo lực cũng xảy ra.

Protiodide bị cấm sử dung để chế thành thuốc, mặc dù nó vẫn tồn tại trong sử dụng như là một phương thuốc chữa lang băm cho đến đầu thế kỷ 20.

Tham khảo

HI He
LiI BeI2 BI3 CI4 NI3 I2O4,
I2O5,
I4O9
IF,
IF3,
IF5,
IF7
Ne
NaI MgI2 AlI3 SiI4 PI3,
P2I4
S ICl,
ICl3
Ar
KI CaI2 ScI3 TiI2,
TiI3,
TiI4
VI2,
VI3,
VOI2
CrI2,
CrI3,
CrI4
MnI2 FeI2,
FeI3
CoI2 NiI2 CuI,
CuI2
ZnI2 GaI,
GaI2,
GaI3
GeI2,
GeI4
AsI3 Se IBr Kr
RbI SrI2 YI3 ZrI2,
ZrI4
NbI2,
NbI3,
NbI4,
NbI5
MoI2,
MoI3,
MoI4
TcI3,
TcI4
RuI2,
RuI3
RhI3 PdI2 AgI CdI2 InI3 SnI2,
SnI4
SbI3 TeI4 I Xe
CsI BaI2   HfI4 TaI3,
TaI4,
TaI5
WI2,
WI3,
WI4
ReI,
ReI2,
ReI3,
ReI4
OsI,
OsI2,
OsI3
IrI,
IrI2,
IrI3
PtI2,
PtI3,
PtI4
AuI,AuI3 Hg2I2,
HgI2
TlI,
TlI3
PbI2,
PbI4
BiI2,
BiI3
PoI2.
PoI4
AtI Rn
Fr Ra   Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
LaI2,
LaI3
CeI2,
CeI3
PrI2,
PrI3
NdI2,
NdI3
PmI3 SmI2,
SmI3
EuI2,
EuI3
GdI2,
GdI3
TbI3 DyI2,
DyI3
HoI3 ErI3 TmI2,
TmI3
YbI2,
YbI3
LuI3
Ac ThI2,
ThI3,
ThI4
PaI3,
PaI4,
PaI5
UI3,
UI4,
UI5
NpI3 PuI3 AmI2,
AmI3
CmI2,
CmI3
BkI3 CfI2,
CfI3
EsI3 Fm Md No Lr

Новое сообщение