Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin
ACE inhibitor (angiotensin-converting enzyme inhibitor) | |
---|---|
Loại thuốc | |
Captopril, chất ức chế ACE đầu tiên được tổng hợp
| |
Class identifiers | |
Sử dụng | Cao huyết áp |
Mã ATC | C09 |
Mục tiêu sinh học | enzym chuyển angiotensin |
Dữ liệu lâm sàng | |
AHFS/Drugs.com | Phân hạng thuốc |
Consumer Reports | Best Buy Drugs |
WebMD | MedicineNet RxList |
Liên kết ngoài | |
MeSH | D000806 |
Tại Wikidata |
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin là thuốc giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu và giải phóng catecholamines tăng huyết áp norepinephrine và adrenaline, đặc biệt hữu ích trong điều trị Cao huyết áp. Chúng là chất ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin, về cơ bản chuyển đổi angiotensin-I không hoạt động thành angiotensin-II hoạt động, tác động lên Hệ renin-angiotensin để giảm huyết áp. Thành phần ức chế men chuyển angiotensin được tìm thấy đầu tiên trong nọc độc của rắn. Các hoạt chất chính trong thể loại này được sử dụng trong trị liệu là captopril, enalapril, lisinopril, perindopril và ramipril.
Enzym chuyển Angiotensin
Enzym chuyển Angiotensin (ECA) hay bradykinase II là một peptidase có tác dụng:
- Chuyển Angiotensin I (không có hoạt tính) thành Angiotensin (có hoạt tính), là chất có tác dụng co mạch và giảm thải Na+ qua thận.
- Làm mất hoạt tính bradykinin, là chất gây giãn mạch và tăng thải Na+ qua thận
Cơ chế tác dụng
Các thuốc trong nhóm ức chế ECA, làm Angiotensin I không chuyển thành Angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản giáng hóa bradykinin, kết quả làm giãn mạch tăng thải Na+ và hạ huyết áp
Tác dụng
- Làm giảm sức cản ngoại biên, nhưng không làm tăng nhịp tim do ức chế trương lực giao cảm và tặng trương lực phó giao cảm.
- Không gây hạ huyết áp thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi.
- Tác dụng hạ huyết áp từ từ, êm dịu và kéo dài.
- Làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương.
- Làm giảm thiếu máu cơ tim do tăng cung cấp máu cho mạch vành.
- Làm chậm dày thất trái, giảm hậu quả của tăng huyết áp.
- Trên thần kinh trung ương: không gây trầm cảm, không gây rối loạn giấc ngủ và không gây suy giảm tình dục.
Xem thêm
- Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II
- Thuốc lợi tiểu quai, cũng được dùng để điều trị Suy tim
- Thuốc ức chế Renin
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin. |
Bản mẫu:Agents acting on the renin-angiotensin system
Ống tiêu hóa/ chuyển hóa (A) |
|
---|---|
Máu và các cơ quan tạo máu (B) |
|
Hệ tim mạch (C) | |
Da (D) | |
Hệ niệu sinh dục (G) | |
Hệ nội tiết (H) | |
Infection and infestations (J, P, QI) |
|
Bệnh ác tính (L01-L02) |
|
Bệnh miễn dịch (L03-L04) |
|
Cơ, xương, khớp (M) |
|
Não và hệ thần kinh (N) |
|
Hệ hô hấp (R) | |
Giác quan (S) | |
Khác (V) |
Phân loại |
|
||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chất nền |
|