Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Tic
Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Bài này viết về một triệu chứng. Đối với bệnh được nêu tên trong DMS hoặc ICD-10, xem Rối loạn tic.
Tic | |
---|---|
Ví dụ về trẻ em bị tic vận động | |
Khoa/Ngành | Tâm thần học, Thần kinh học |
Tic là một vận động đột ngột, lặp đi lặp lại, không theo nhịp hoặc phát ra âm thanh liên quan đến các nhóm cơ và mang tính rời rạc. Có thể nhìn thấy dấu hiệu co cơ thành bụng hoặc co giật ngón chân. Tic vận động hay gặp triệu chứng nháy mắt, còn tic âm thanh thường gặp là bị hắng giọng.
Tics phải được phân biệt với các rối loạn vận động như múa giật, loạn trương lực cơ, rung giật cơ; rối loạn tâm thần như rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), cơn động kinh; và các cử động biểu hiện trong rối loạn vận động rập khuôn ở những người tự kỷ (còn được gọi là hành vi tự kích thích, nôm na gọi là bị đơ).
Ghi chú
Liên kết ngoài
- Black, Kevin J. Tourette syndrome and other tic disorders. eMedicine 2001-2008.
- Robertson, William C. Tourette Syndrome and Other Tic Disorders. eMedicine 2009-2019.
- Evidente, GH. "Is it a tic or Tourette's? Clues for differentiating simple from more complex tic disorders." PostGraduate Medicine Online. October 2000 108:5.
- Swerdlow NR (tháng 9 năm 2005). “Tourette Syndrome: Current Controversies and the Battlefield Landscape”. Curr Neurol Neurosci Rep. 2005 (5): 329–331. doi:10.1007/s11910-005-0054-8. PMID 16131414.
- “Definitions and classification of tic disorders”. Arch. Neurol. 50 (10): 1013–6. 1993. doi:10.1001/archneur.1993.00540100012008. PMID 8215958. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2005.