Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Toluen

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Toluen
Danh pháp IUPAC Toluene
Tên hệ thống Methylbenzene
Tên khác Phenyl methane
Toluol
Anisen
Nhận dạng
Viết tắt PhMe
MePh
BnH
Tol
Số CAS 108-88-3
PubChem 1140
Ngân hàng dược phẩm DB01900
KEGG C01455
ChEBI 17578
Số RTECS XS5250000
Ảnh Jmol-3D ảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Bề ngoài Chất lỏng không màu
Mùi ngọt, hăng, giống benzen
Khối lượng riêng 0.87 g/mL (20 °C)
Điểm nóng chảy −95 °C (178 K; −139 °F)
Điểm sôi 111 °C (384 K; 232 °F)
Độ hòa tan trong nước 0.52 g/L (20 °C)
log P 2.68
Áp suất hơi 2.8 kPa (20 °C)
MagSus −66.11·10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD) 1.497 (20 °C)
Độ nhớt 0.590 cP (20 °C)
Cấu trúc
Mômen lưỡng cực 0.36 D
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chính Cực kỳ dễ cháy
NFPA 704

3
2
0
 
Giới hạn nổ 1.1–7.1%
PEL TWA 200 ppm C 300 ppm 500 ppm (nhiều nhất là 10 phút)
REL TWA 100 ppm (375 mg/m³) ST 150 ppm (560 mg/m³)
IDLH 500 ppm
Ký hiệu GHS The flame pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS08: Health hazardThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHS Dễ cháy, gây ung thư
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H225, H304, H315, H336, H361d, H373
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P210, P240, P301+P310, P302+P352, P308+P313, P314, P403+P233

Các hợp chất liên quan
Nhóm chức liên quan benzen
xylen
naphthalen
Hợp chất liên quan methylcyclohexan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Toluen, hay còn gọi là methylbenzen hay phenylmethan, là một chất lỏng trong suốt, không hòa tan trong nước. Toluen là một Hydrocacbon thơm được sử dụng làm dung môi rộng rãi trong công nghiệp.

Tên gọi

Tên toluen bắt nguồn từ tên toluol, viết tắt "TOL." - nhựa cây balsam ở vùng Nam Mỹ. Tên do Jöns Jakob Berzelius đặt.

Tính chất hóa học

Là một hydrocacbon thơm, toluen có khả năng tham gia phản ứng thế ái điện tử. Nhờ có nhóm methyl mà độ hoạt động hóa học của toluen trong phản ứng này lớn gấp 25 lần so với benzen.

Vì vòng thơm khá bền nên cần áp suất cao khi tiến hành phản ứng hydro hóa toluen thành methylcyclohexan.

Điều chế

Phản ứng này đòi hỏi phải có axit sulfuric đậm đặc làm chất xúc tác và nhiệt độ cao. Methanol thường được sản xuất thông qua khí tổng hợp:

Khí tổng hợp thường được sản xuất thông qua quy trình khí hoá (than nâu,... cho đến rác thải hàng ngày)

Tinh chế

Toluen có thể tinh chế bằng cách sử dụng các hợp chất như CaCl2, CaH2, CaSO4, P2O5 hay natri để tách nước. Ngoài ra, kỹ thuật chưng cất chân không cũng được sử dụng phổ biến. Trong kỹ thuật này, người ta thường sử dụng benzophenon và natri để tách không khí và hơi ẩm trong toluen,

Ứng dụng

Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,...

Trong ngành hóa sinh, người ta dùng toluen để tách hemoglobin từ tế bào hồng cầu. Toluen còn nổi tiếng vì từ nó có thể điều chế TNT:

Do có chỉ số octan khá cao nên toluen thường được sử dụng để tăng chỉ số octan của xăng.

Độc tính

Nếu tiếp xúc với toluen trong thời gian đủ dài, có thể bị bệnh ung thư.

NFPA 704
"Biểu đồ cháy"
NFPA 704 four-colored diamondFlammability code 3: Chất lỏng và rắn có thể bắt lửa trong hầu hết môi trường nhiệt độ xung quanh. Điểm cháy từ 23 đến 38 °C (73 và 100 °F). Ví dụ, xăng) Health code 2: Intense or continued but not chronic exposure could cause temporary incapacitation or possible residual injury. E.g., chloroform Reactivity (yellow): no hazard code Special hazards (white): no code
3
2

Tham khảo

Liên kết ngoài


Новое сообщение