Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.

Hiđroxiure

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Hiđroxiure
Structural formula
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mại Droxia, Hydrea, tên khác
Đồng nghĩa Hydroxyurea (USAN US)
AHFS/Drugs.com Tên thuốc quốc tế
MedlinePlus a682004
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụng qua đường miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩm gân (thành CO2 và urea)
Chu kỳ bán rã sinh học 2–4 giờ
Bài tiết Thận và phổi
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
NIAID ChemDB
ECHA InfoCard 100.004.384
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học CH4N2O2
Khối lượng phân tử 76.0547 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy 133 đến 136 °C (271 đến 277 °F)
  (kiểm chứng)

Hydroxycarbamide, hay còn được gọi là hydroxyurea, là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh bạch cầu myelogenous mãn tính, ung thư cổ tử cungbệnh đa hồng cầu nguyên phát. Nếu sử dụng để điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, chúng sẽ giảm số lượng các đợt tấn công. Thuốc được dùng bằng đường uống.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến ức chế tủy xương, sốt, chán ăn, các vấn đề về tâm thần, khó thở và đau đầu. Cũng có các mối quan ngại rằng chúng có thể làm tăng nguy cơ ung thư sau này. Sử dụng trong khi mang thai thường có hại cho em bé. Hydroxycarbamide thuộc họ thuốc chống ung thư. Người ta cho rằng cơ chế hoạt động của thuốc là ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA.

Hydroxycarbamide đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1967. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Hydroxycarbamide có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,35-0,47 USD mỗi ngày. Tại Hoa Kỳ, chi phí là trên dưới 25 USD một tháng.


Новое сообщение