Мы используем файлы cookie.
Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Bazedoxifene
Другие языки:

Bazedoxifene

Подписчиков: 0, рейтинг: 0
Bazedoxifene
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.com Tên thuốc quốc tế
Giấy phép
Dược đồ sử dụng By mouth
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein
ECHA InfoCard 100.232.728
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa học C30H34N2O3
Khối lượng phân tử 470.603 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  (kiểm chứng)

Bazedoxifene, được sử dụng như bazedoxifene acetate, là một loại thuốc cho các vấn đề về xương và có thể (đang chờ nghiên cứu thêm) cho bệnh ung thư. Nó là một bộ điều biến thụ thể estrogen chọn lọc thế hệ thứ ba (SERM). Kể từ cuối năm 2013, nó đã được FDA Hoa Kỳ chấp thuận cho bazedoxifene như là một phần của thuốc kết hợp Duavee trong phòng ngừa (không điều trị) bệnh loãng xương sau mãn kinh. Nó cũng đang được nghiên cứu để điều trị ung thư vúung thư tuyến tụy.

Dược lý

Dược lực học

Hóa học

Thuốc là một thành viên của nhóm SERMs 2-phenylindole, cùng với zindoxifenepipendoxifene.

Lịch sử

Phát triển

Bazedoxifene được phát triển bởi Pfizer sau khi hoàn thành việc tiếp quản Wyeth Pharmaceuticals. Nó là kết quả của sự hợp tác nghiên cứu độc quyền giữa Wyeth EnterprisesLigand Enterprises.

Sự chấp thuận

Thuốc đã được Cơ quan y tế châu Âu phê duyệt vào ngày 27 tháng 4 năm 2009.

Vào ngày 3 tháng 10 năm 2013, FDA đã phê duyệt sản phẩm kết hợp của bazedoxifene 20   mg với 0,45   mg Premarin (estrogen liên hợp) để điều trị loãng xương mãn kinh và điều trị các cơn nóng bừng vừa đến nặng. Đây là sản phẩm trị liệu nội tiết tố mãn kinh đầu tiên được phê duyệt có chứa SERM (bazedoxifene) và estrogen.

Tham khảo


Новое сообщение