Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Bleomycin
Bleomycin A2
| |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Blenoxane |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682125 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | tiêm tĩnh mạch, tiêm vào cơ, dưới da, trong phổi, trong khối u |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Hấp thụ cao |
Chuyển hóa dược phẩm | ? |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2 giờ |
Bài tiết | thận (60–70%) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank |
|
ChemSpider |
|
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG |
|
ChEBI | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C55H84N17O21S3 |
Khối lượng phân tử | 1415.551 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
NY (what is this?) (kiểm chứng) |
Bleomycin là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư. Các dạng ung thư này có thể kể đến ung thư hạch Hodgkin, u lympho không Hodgkin, ung thư tinh hoàn, ung thư buồng trứng và ung thư cổ tử cung cùng với một số những bệnh khác. Chúng thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc ung thư khác. Thuốc này có thể được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch, tiêm vào cơ bắp hoặc dưới da. Chúng cũng có thể được đưa vào bên trong ngực để giúp ngăn chặn tái phát tràn dịch màng phổi do ung thư; tuy nhiên talc tốt hơn cho việc này.
Các tác dụng phụ thông thường có thể kể đến như sốt, sụt cân, nôn mửa và phát ban. Một loại sốc phản vệ nghiêm trọng có thể xảy ra. Thuốc cũng có thể gây viêm phổi và có thể dẫn đến sẹo phổi. Chụp X quang ngực mỗi vài tuần được khuyến cáo để kiểm soát hậu quả này này. Bleomycin có thể gây hại cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai. Người ta cho rằng thuốc chủ yếu có tác dụng bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp DNA.
Bleomycin được phát hiện vào năm 1962. Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Chúng có sẵn như dưới dạng thuốc gốc. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là từ 14 USD đến 78 USD một liều. Thuốc được tạo ra từ chủng vi khuẩn Streptomyces verticillus.
Chất độc thoi phân bào/Ức chế nguyên phâns (Pha M) |
|
||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ức chế nhân đôi DNA |
|||||||
Photosensitizer/PDT | |||||||
Khác |
|
||||||