Продолжая использовать сайт, вы даете свое согласие на работу с этими файлами.
Danh sách thuốc thiết yếu của WHO
Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO được xuất bản bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Danh sách đầu tiên được công bố vào năm 1977, bao gồm 204 loại dược phẩm. WHO cập nhật danh sách mỗi hai năm. WHO sau đó thêm một Danh sách riêng các thuốc thiết yếu cho trẻ em tới 12 tuổi.
Vào tháng 4 năm 2013, WHO đã công bố phiên bản thứ 18 danh sách cho người lớn và phiên bản thứ 4 danh sách cho trẻ em. Hơn 130 quốc gia đã tạo ra danh sách quốc gia về thuốc thiết yếu dựa trên danh sách mẫu của WHO. Các danh sách quốc gia chứa từ 334 và 580 các loại thuốc.
Danh sách sau đây được dựa trên phiên bản thứ 19 danh sách của WHO được công bố vào tháng 4 năm 2015.
Thuốc gây mê
Chất gây tê tổng quát và oxy
Thuốc ức chế
Thuốc tiêm chích
Chất gây tê cục bộ
- Bupivacaine
- Lidocaine
- Lidocaine/epinephrine
- Ephedrine (không phải thuốc gây mê cục bộ, bao gồm trong danh sách này để dự phòng huyết áp thấp liên quan đến gây tê tủy sống) trong phẫu thuật mổ lấy thai)
Thuốc dùng trước phẫu thuật và an thần cho các thủ tục ngắn hạn
Thuốc trị đau nhức và chăm sóc giảm nhẹ
Thuốc chống viêm không steroid và không opioid (NSAIDs)
- Acetylsalicylic acid (aspirin)
- Ibuprofen
- Paracetamol (không phải NSAID) (acetaminophen)
Thuốc giảm đau nhóm opioid
Thuốc trị các triệu chứng thông thường trong chăm sóc giảm nhẹ
- Amitriptyline
- Cyclizine
- Dexamethasone
- Diazepam
- Docusate sodium
- Fluoxetine
- Haloperidol
- Hyoscine butylbromide
- Hyoscine hydrobromide
- Lactulose
- Loperamide
- Metoclopramide
- Midazolam
- Ondansetron
- Senna
Thuốc chống dị ứng và phản vệ
Thuốc giải độc và các chất giải độc khác
Không đặc hiệu
Đặc hiệu
- Acetylcysteine
- Atropine
- Calcium gluconate
- Methylthioninium chloride (xanh methylene)
- Naloxone
- Penicillamine
- Xanh Phổ (y tế)
- Natri nitrit (Natri nitrit (dùng trong y tế))
- Natri thiosulfate
- Deferoxamine
- Dimercaprol
- Fomepizole
- Natri calci edetate
- Succimer
Thuốc chống co giật
- Carbamazepine
- Diazepam
- Lamotrigine
- Lorazepam
- Magie sulfate
- Midazolam
- Phenobarbital
- Phenytoin
- Axit valproic (natri valproate)
- Ethosuximide
Thuốc chống bệnh truyền nhiễm
Thuốc chống giun sán
Thuốc chống giun trong đường ruột
Thuốc chống giun chỉ
Thuốc chốngsán và các thuốc chống giun sán khác
Kháng sinh
Kháng sinh beta-lactam
- Amoxicillin
- Amoxicillin/acid clavulanic (amoxicillin + acid clavulanic)
- Ampicillin
- Benzathine benzylpenicillin
- Benzylpenicillin
- Cefalexin
- Cefazolin
- Cefixime
- Cefotaxime
- Ceftriaxone
- Cloxacillin
- Phenoxymethylpenicillin (penicillin V)
- Piperacillin/tazobactam
- Procaine benzylpenicillin
- Ceftazidime
- Meropenem
- Aztreonam
- Imipenem/cilastatin
Các chất kháng khuẩn khác
- Amikacin
- Azithromycin
- Chloramphenicol
- Ciprofloxacin
- Clarithromycin
- Clindamycin
- Doxycycline
- Gentamicin
- Metronidazole
- Nitrofurantoin
- Spectinomycin
- Trimethoprim/sulfamethoxazole
- Vancomycin
Thuốc chống bệnh phong
Thuốc chống bệnh lao phổi
- Ethambutol
- Ethambutol/isoniazid (ethambutol + isoniazid)
- Ethambutol/isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
- Ethambutol/isoniazid/rifampicin (ethambutol + isoniazid + rifampicin)
- Isoniazid
- Isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
- Isoniazid/rifampicin (isoniazid + rifampicin)
- Pyrazinamide
- Rifabutin
- Rifampicin
- Rifapentine
- Amikacin
- Bedaquiline
- Capreomycin
- Clofazimine
- Cycloserine
- Delamanid
- Ethionamide
- Kanamycin
- Levofloxacin
- Linezolid
- Moxifloxacin
- Axit p-aminosalicylic
- Streptomycin
Thuốc chống nấm
- Amphotericin B
- Clotrimazole
- Fluconazole
- Flucytosine
- Griseofulvin
- Itraconazole
- Nystatin
- Voriconazole
- Kali iodide
Thuốc chống virus
Thuốc chống herpes
Thuốc chống retrovirus
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
- Abacavir (ABC)
- Lamivudine (3TC)
- Tenofovir disoproxil fumarate (TDF)
- Zidovudine (ZDV và AZT)
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside/nucleotide
- Efavirenz (EGV và EFZ)
- Nevirapine (NVP)
Chất ức chế protease
Chất ức chế integrase
Liều phối hợp cố định
- Abacavir/lamivudine
- Efavirenz/emtricitabine/tenofovir
- Efavirenz/lamivudine/tenofovir
- Emtricitabine/tenofovir
- Lamivudine/nevirapine/zidovudine
- Lamivudine/zidovudine
Thuốc phòng tránh nguy cơ bị nhiễm HIV
Thuốc chống virus khác
Thuốc phòng viêm gan
Thuốc cho viêm gan B
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
Thuốc cho viêm gan C
Chất ức chế polymerase nucleotide
Chất ức chế protease
Chất ức chế NS5A
Chất ức chế polymerase không nucleoside
Các thuốc kháng virus khác
Liều phối hợp cố định
Thuốc chống sinh vật nguyên sinh gây bệnh
Thuốc chống amip và thuốc chống giardia
Thuốc chống leishmania
Thuốc chống bệnh sốt rét
Thuốc chữa bệnh
- Amodiaquine
- Artemether
- Artemether/lumefantrine
- Artesunate
- Artesunate/amodiaquine
- Artesunate/mefloquine
- Artesunate/pyronaridine
- Chloroquine
- Dihydroartemisinin/piperaquine
- Doxycycline
- Mefloquine
- Primaquine
- Quinine
- Sulfadoxine/pyrimethamine
Thuốc phòng bệnh
Thuốc chống viêm phổi do pneumocystis và thuốc chống toxoplasmosis
Thuốc chống trypanosoma
trypanosomiasis châu Phi
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Trypanosomiasis châu Mỹ
Thuốc chữa bệnh đau nửa đầu
Khi bị đau đầu cấp tính
- Acid acetylsalicylic (Aspirin)
- Ibuprofen
- Paracetamol
Phòng bệnh
Thuốc chống khối u và ức chế miễn dịch
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc độc tế bào và tá chất
- Acid retinoic tất cả-trans (tretinoin)
- Allopurinol
- Asparaginase
- Bendamustine
- Bleomycin
- Calcium folinate
- Capecitabine
- Carboplatin
- Chlorambucil
- Cisplatin
- Cyclophosphamide
- Cytarabine
- Dacarbazine
- Dactinomycin
- Dasatinib
- Daunorubicin
- Docetaxel
- Doxorubicin
- Etoposide
- Filgrastim
- Fludarabine
- Fluorouracil
- Gemcitabine
- Hydroxycarbamide
- Ifosfamide
- Imatinib
- Irinotecan
- Mercaptopurine
- Mesna
- Methotrexate
- Nilotinib
- Oxaliplatin
- Paclitaxel
- Procarbazine
- Rituximab
- Thioguanine
- Trastuzumab
- Vinblastine
- Vincristine
- Vinorelbine
- Acid zoledronic
Hormone và chất đối kháng hormone
- Anastrozole
- Bicalutamide
- Dexamethasone
- Hydrocortisone
- Leuprorelin
- Methylprednisolone
- Prednisolone
- Tamoxifen
Thuốc chống bệnh Parkinson
- Biperiden
- Carbidopa/levodopa (levodopa + carbidopa)
Thuốc ảnh hưởng đến máu
Thuốc chống thiếu máu
- Muối sắt (Bổ sung sắt)
- Muối sắt/ axit folic
- Axit folic
- Hydroxocobalamin
- Yếu tố kích thích sản sinh hồng cầu
Thuốc ảnh hưởng đến đông máu
Một số thuốc khác ảnh hưởng đến bệnh lý hồng cầu
Sản phẩm máu và các sản phẩm thay thế huyết tương có nguồn gốc từ người
Máu và thành phần tạo nên máu
Các dược phẩm từ huyết tương
Globulin miễn dịch ở người
- Globulin miễn dịch Rho(D)
- Globulin miễn dịch chống sởi
- Globulin miễn dịch chống uốn ván
- Globulin miễn dịch bình thường ở người
Yếu tố đông máu
Sản phẩm thay thế huyết tương
Thuốc tim mạch
Thuốc chống đau thắt ngực
Thuốc chống loạn nhịp tim
- Bisoprolol
- Digoxin
- Epinephrine (adrenaline)
- Lidocaine
- Verapamil
- Amiodarone
Thuốc chống tăng huyết áp
- Amlodipine
- Bisoprolol
- Enalapril
- Hydralazine
- Hydrochlorothiazide
- Methyldopa
- Losartan
- Sodium nitroprusside
Thuốc cho trường hợp suy tim
Thuốc chống huyết khối
Thuốc phản tiểu cầu
- Acetylsalicylic acid (aspirin)
- Clopidogrel
Thuốc phân giải huyết khối
Thành phần làm giảm mỡ máu
Thuốc da liễu (bôi trên da)
Thuốc chống nấm
Thuốc chống lây nhiễm
Thuốc chống nấm và thuốc trị nấm
Thuốc ảnh hưởng đến việc tạo và biệt hóa da
Thuốc trị ghẻ và thuốc diệt chấy rận
Thuốc tẩy uế và thuốc sát trùng
Thuốc sát trùng
Thuốc tẩy uế
Thuốc lợi niệu
Thuốc dạ dày ruột
Thuốc chống loét
Thuốc chống nôn
Thuốc chống viêm
Thuốc nhuận tràng
Thuốc được sử dụng trong tiêu chảy
Uống bù nước
Thuốc tiêu chảy ở trẻ em
Hormone, các thuốc nội tiết và thuốc tránh thai
Hormon thượng thận và chất thay thế tổng hợp
Androgen
Thuốc tránh thai
Hormone tránh thai qua đường uống
Hormone tránh thai được tiêm
Dụng cụ tử cung
Các phương thức "bảo vệ"
Thuốc tránh thai có thể cấy ghép
Thuốc tránh thai âm đạo
Insulin và các loại thuốc khác được sử dụng cho bệnh tiểu đường
Thuốc kích thích rụng trứng
Progestogen
Hormone tuyến giáp và thuốc đối nghịch tuyến giáp
Thuốc giãn cơ (tác động ngoại biên) và chất ức chế cholinesterase
Chế phẩm cho mắt
Chất chống nhiễm khuẩn
Chất chống viêm
Thuốc gây tê tại chỗ
Thuốc chống loạn thần và thuốc chống tăng nhãn áp
Thuốc giãn đồng tử
Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF)
Thuốc oxytocin và thuốc kháng oxytocin
Thuốc oxytocin và thuốc làm sẩy thai
- Ergometrine
- Misoprostol
- Oxytocin
- Mifepristone thường sử dụng với misoprostol